Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 230/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 05 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2024-2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 21 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TU ngày 18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kết luận số 894-NQ/TU ngày 27 tháng 9 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030;
Xét Tờ trình số 315/TTr-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Chuyển đổi sổ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024 - 2030 (viết tắt là Đề án), gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. TẦM NHÌN, QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
1. Tầm nhìn
Đến năm 2030, Bắc Ninh trở thành một “Thành phố vì tương lai”, tiên phong sử dụng công nghệ số và dữ liệu để nâng cao hiệu quả quản trị xã hội, giải quyết các thách thức của đô thị, phát huy bản sắc văn hóa Kinh Bắc, cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững.
2. Quan điểm
- Chuyển đổi số là cơ hội, tạo bứt phá, vươn lên, là một nhiệm vụ trọng tâm, đột phá trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững đến năm 2030, là trọng tâm của đổi mới sáng tạo;
- Chuyển đổi số gắn liền với cải cách thể chế, là trách nhiệm, quyết tâm của Đảng bộ và cả hệ thống chính trị tỉnh. Người đứng đầu cơ quan nhà nước các cấp trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả chuyển đổi số của ngành, địa phương mình;
- Chuyển đổi số là hoạt động đặc thù, khó khăn, cần nhiều nguồn lực để thực hiện, do đó quá trình chuyển đổi số cần ưu tiên một số ngành, lĩnh vực và phù hợp tình hình thực tiễn ở từng thời điểm cụ thể;
- Thực hiện thí điểm, triển khai thử nghiệm đối với những vấn đề mới, khó, phức tạp để tìm kiếm giải pháp phù hợp; chuyển đổi số phải đi đối với tối ưu hóa quy trình và sẵn sàng từ bỏ cách làm truyền thống. Các hoạt động cải cách hành chính phải gắn với thúc đẩy đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số hiệu quả;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong theo dõi, giám sát, đo lường các kết quả, chỉ số đánh giá, lấy dữ liệu là cơ sở cho việc ra quyết định; tăng cường bảo đảm an toàn dữ liệu, an ninh mạng, bảo đảm nguồn nhân lực trong thực hiện chuyển đổi số.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện chuyển đổi số đồng bộ, toàn diện trên phạm vi toàn tỉnh, đóng góp quan trọng vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; phấn đấu đến năm 2030, Bắc Ninh trở thành một trong những tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương trong nhóm dẫn đầu cả nước về chuyển đổi số; hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích góp phần đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành tại các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và sinh hoạt cộng đồng người dân.
3.2. Mục tiêu đến năm 2025
a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 80% dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 80% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, chỉ đạo, điều hành Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện qua các hệ thống báo cáo của tỉnh; kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa hệ thống báo cáo của tỉnh với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các hệ thống khác theo quy định;
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;
- 100% các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh kiến nghị của người dân;
- 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức được số hóa, cập nhật vào cơ sở dữ liệu cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, điều hành và khai thác;
- Bắc Ninh nằm trong nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước trên bảng xếp hạng đánh giá chỉ số Chuyển đổi số hằng năm.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Kinh tế số chiếm 20% GRDP của tỉnh;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 10%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 90% hộ gia đình, 100% cấp xã;
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G và điện thoại di động thông minh;
- Trên 50% dân số trong độ tuổi lao động có tài khoản thanh toán điện tử;
- Bắc Ninh đạt chỉ số an toàn thông tin mạng thuộc nhóm các địa phương dẫn đầu cả nước.
3.3. Mục tiêu đến năm 2030
a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 90% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- Hình thành nền tảng dữ liệu cho các ngành kinh tế trọng điểm dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT); giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp; tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý;
- 100% các sở, ngành, địa phương thực hiện số hóa các hồ sơ cập nhật vào các hệ thống thông tin chuyên ngành theo quy định;
- Bắc Ninh duy trì trong nhóm 10 tỉnh, thành phố đứng đầu của cả nước trên Bảng xếp hạng đánh giá chỉ số Chuyển đổi số hàng năm.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Kinh tế số chiếm tối thiểu 35% GRDP;
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%;
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 12%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng thông rộng cáp quang;
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G;
- Trên 80% dân số trong độ tuổi lao động có tài khoản thanh toán điện tử;
- Duy trì chỉ số an toàn thông tin mạng thuộc nhóm các địa phương dẫn đầu cả nước.
II. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
1. Xây dựng thể chế số
- Xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh để hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển đổi số toàn diện, hiệu quả, phù hợp với môi trường số; tạo môi trường, điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; tích cực thu hút các doanh nghiệp số đầu tư vào tỉnh;
- Xây dựng và ban hành các quy định về tính pháp lý của Dữ liệu số; Các quy định về việc thu thập, quản lý, lưu trữ, chia sẻ, khai thác và sử dụng Dữ liệu trên môi trường số trong các cơ quan nhà nước của tỉnh (dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở);
- Xây dựng quy định về đảm bảo an toàn thông tin, đảm bảo an ninh mạng trên phạm vi toàn tỉnh trên nền tảng chung chính sách của quốc gia;
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng đơn vị, lãnh đạo, công chức, viên chức và doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi số theo quy định;
- Có chế độ ưu đãi cho cán bộ, công chức, viên chức công tác trong lĩnh vực chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; có chính sách đào tạo, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực công nghệ thông tin có trình độ cao. Nghiên cứu có cơ chế thu hút các trường Đại học có khoa công nghệ thông tin lựa chọn đặt cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển hạ tầng mạng băng rộng: Phát triển internet công cộng để cung cấp các sản phẩm số, dịch vụ số; nâng cấp phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao, tiếp tục triển khai phủ sóng 5G; đảm bảo có hạ tầng cáp quang để thiết lập mạng Internet băng rộng cố định đối với các địa bàn chưa có hạ tầng băng rộng cố định; nâng cấp phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao; thiết lập mạng truy cập băng rộng di động tại các vùng lõm sóng;
- Phát triển, nâng cấp hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp 2 của các cơ quan nhà nước, bảo đảm vận hành ổn định, hiệu quả. Chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước tỉnh giai đoạn 2020-2025;
- Duy trì hoạt động Trung tâm dữ liệu tỉnh đáp ứng quy định; xây dựng mạng lưới, cơ chế dự phòng cho dữ liệu quan trọng tại Trung tâm dữ liệu tỉnh theo quy định.
3. Phát triển nền tảng số và dữ liệu số
- Nâng cấp, hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định để đảm bảo duy trì kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (National Data Exchange Platform - NDXP) và Trục liên thông dữ liệu quốc gia (Vietnam Data Exchange Platform - VDXP);
- Ưu tiên phát triển các nền tảng chuyên ngành Y tế, Giáo dục, Nông nghiệp, Giao thông vận tải và logistics, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Văn hóa và Du lịch, Tài chính, Xây dựng kết nối, chia sẻ, liên thông với các cơ sở nền tảng của Bộ, ngành Trung ương để quản lý hiệu quả, hạn chế chồng chéo thông tin và đảm bảo tính kế thừa;
- Phát triển Kho dữ liệu dùng chung toàn tỉnh cho phép thu thập, lưu trữ, tổng hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, phân tích, xử lý, khai phá, hỗ trợ ra quyết định; đồng thời chia sẻ cho các cơ quan đơn vị sử dụng;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành và quản lý nhà nước; chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu cơ sở dữ liệu chuyên ngành và quản lý nhà nước hiện có để đưa vào Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh; kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu quy mô quốc gia;
- Số hóa kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực và các văn bản chỉ đạo điều hành, quản lý, lưu trữ, hồ sơ của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, công nghệ số cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức;
- Xây dựng kế hoạch truyền thông, phổ cập kỹ năng số cho doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh. Thu hút chuyên gia, nhân lực công nghệ thông tin tập đoàn, doanh nghiệp công nghệ đến tỉnh đầu tư, làm việc;
- Triển khai mô hình giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật (giáo dục STEM/STEAM/STEAME), phát triển tư duy lập trình, triển khai các chương trình về khoa học máy tính phù hợp;
- Xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao làm về làm việc tại tỉnh;
- Huy động nhân sự tham gia từ các Hội, Đoàn trên địa bàn tỉnh (Đoàn Thanh niên) là những người tích cực tham gia vào các hoạt động tuyên truyền, triển khai các chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và xác định cấp độ an toàn thông tin; triển khai lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp độ an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin theo quy định;
- Triển khai và đưa vào vận hành hiệu quả Trung tâm điều hành, giám sát an toàn an ninh mạng của tỉnh (SOC), kết nối với Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn mạng quốc gia;
- Chủ động giám sát các nguy cơ tấn công và mất an toàn thông tin mạng, có hành động ứng phó kịp thời theo phương châm “3 trước” bao gồm: nhận diện trước; chuẩn bị phương án, lực lượng, vật tư trước; phát hiện, hành động, xử lý trước và “4 tại chỗ” bao gồm chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện, vật tư tại chỗ, hậu cần tại chỗ, đảm bảo “từ xa, từ sớm, từ cơ sở”.
- Hoàn thiện, cập nhật các nền tảng, hệ thống thông tin như: Văn bản điều hành, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, các ứng dụng chuyên ngành, các danh mục dùng chung,... theo văn bản hướng dẫn của bộ, ngành trung ương; ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dịch vụ để tối ưu hoá trải nghiệm, mang lại sự thuận tiện cho người dùng như trợ lý ảo, trả lời tự động;
- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp;
- Triển khai Hệ thống phân tích dữ liệu và mô phỏng về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, các hoạt động của đô thị, kết hợp trình diễn hiển thị (Dashboard) bằng biểu đồ, sơ đồ để phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của cơ quan tỉnh;
- Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành kết nối, tích hợp với các hệ thống ứng dụng của các cơ quan Trung ương trên địa bàn. Triển khai thử nghiệm một số nền tảng số dùng chung theo hướng dẫn của bộ, ngành trung ương.
- Thúc đẩy sử dụng các nền tảng, giải pháp số cho các doanh nghiệp trong tỉnh, đặc biệt doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs);
- Xây dựng và đẩy mạnh môi trường thương mại điện tử, thanh toán điện tử trên địa bàn tỉnh;
Xây dựng các chính sách hỗ trợ phát triển bưu chính viễn thông; Xây dựng diễn đàn trao đổi, hợp tác kinh tế.
- Phổ cập các kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số đến mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh. Tuyên truyền, hỗ trợ người dân tham gia các hoạt động trên môi trường số một cách sâu rộng, như: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt, mua bán trực tuyến, phản ánh, tương tác với chính quyền...
- Thiết lập Tổng đài hỏi đáp và các kênh để truyền thông, hướng dẫn, hỗ trợ người dân về chuyển đổi số; đồng thời để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật của cơ quan nhà nước;
- Đẩy mạnh số hoá hồ sơ, tài liệu và hình thành các kho dữ liệu điện tử của tỉnh, ứng dụng các phần mềm để khai thác; từng bước cung cấp dữ liệu mở nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp, người dân tiếp cận, khai thác thông tin;
- Triển khai cấp chữ ký số miễn phí cho người dân giúp cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận các dịch vụ công, thủ tục hành chính được nhanh hơn, thuận tiện hơn, đồng thời đảm bảo tính pháp lý trong giao dịch dịch vụ công trực tuyến cũng như các giao dịch khác giữa người dân, doanh nghiệp, từ đó sớm hoàn thiện các điều kiện hình thành công dân số trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá các tác động của công nghệ số đến xã hội, để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số; ban hành các quy tắc ứng xử trên môi trường số cho doanh nghiệp và người dân; giải đáp thắc mắc và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng, tác động tiêu cực bởi công nghệ số;
- Đẩy mạnh giao tiếp xã hội thông qua các mạng xã hội, các ứng dụng, ưu tiên các dịch vụ như: tư vấn pháp lý, giáo dục, y tế, an sinh xã hội, hành chính công, văn hóa, du lịch, môi trường,...
9. Chuyển đổi số trong một số ngành, lĩnh vực
Thực hiện chuyển đổi số trong một số ngành, lĩnh vực như: Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải; Xây dựng; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tài chính - Ngân hàng; Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Chuyển đổi nhận thức và hành động
- Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành; đặc biệt là thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2020-2025;
- Thiết lập, triển khai có hiệu quả các chuyên mục về chuyển đổi số trên các kênh thông tin chính của tỉnh như: Cổng thông tin điện tử tỉnh, Truyền hình tỉnh, Phát thanh tỉnh, Báo Bắc Ninh,...để thông tin, tuyên truyền, chia sẻ, lan tỏa, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số;
- Hàng năm tổ chức sự kiện “Ngày chuyển đổi số” tỉnh Bắc Ninh với mục tiêu Hội tụ công nghệ chuyển đổi số để lan tỏa, mang lại lợi ích đến tỉnh Bắc Ninh, kết hợp công bố và quảng bá các sản phẩm Make in Bắc Ninh;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp và toàn xã hội về chuyển đổi số; phổ cập kỹ năng số và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho người dân để chủ động khai thác, sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng số băng thông rộng chất lượng cao trên địa bàn tỉnh; ưu tiên triển khai tại các khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, thương mại dịch vụ...;
- Nâng cấp mạng di động 4G; phát triển hạ tầng mạng di động 5G; triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn tỉnh;
- Chuyển đổi mạng Internet của tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới; kết nối, liên thông hệ thống mạng giữa khối Đảng và khối Chính quyền;
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật; xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như: Giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số; các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tầng giao thông, đô thị, xây dựng phải có nội dung nghiên cứu, phân tích để xem xét, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong quản lý vận hành, hình thành dữ liệu quản lý của các ngành, kho dữ liệu của tỉnh.
3. Triển khai các nền tảng dùng chung và xây dựng chiến lược dữ liệu
- Đẩy mạnh các hoạt động nền tảng kết nối chia sẻ cấp tỉnh để sẵn sàng kết nối, khai thác, sử dụng chung dịch vụ nền tảng quốc gia bao gồm: Hệ thống định danh và xác thực điện tử quốc gia; Hệ thống thanh toán trực tuyến quốc gia; Công nghệ điện toán đám mây; Các nền tảng số có khả năng triển khai dùng chung rộng khắp trong một số lĩnh vực như thương mại điện tử, nông nghiệp, du lịch, y tế, giáo dục, giao thông, xây dựng, tài nguyên và môi trường...;
- Triển khai kết nối, khai thác và kế thừa 35 nền tảng chuyển đổi số quốc gia theo Quyết định số Quyết định 186/QĐ-BTTTT ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Xây dựng, phát triển các nền tảng hệ thống Chính quyền điện tử của tỉnh tuân thủ và theo quy định của Khung kiến trúc Chính quyền điện tử hiện hành;
- Đảm bảo nền tảng tích hợp, chia sẻ cấp tỉnh (LGSP) đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông; bảo đảm kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) và Trục liên thông văn bản quốc gia (VDXP);
- Triển khai nền tảng số hóa đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh để phục vụ lưu trữ, quản lý, sử dụng, khai thác hiệu quả trên môi trường số làm cơ sở thiết lập hồ sơ dữ liệu/kho dữ liệu dùng chung cấp tỉnh;
- Ưu tiên triển khai một số nền tảng số chuyên ngành như: Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Công nghiệp; Giao thông vận tải và Logistics; Năng lượng; Môi trường; Tài chính - Ngân hàng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Triển khai xây dựng chiến lược dữ liệu của tỉnh trên cơ sở Chiến lược dữ liệu quốc gia ban hành, đảm bảo tuân thủ quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
4. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực số
- Xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo về kỹ năng số, quản trị số, lãnh đạo số, chiến lược chuyển đổi số,... để đào tạo, tập huấn cho 100% lãnh đạo các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các doanh nghiệp trên địa bàn;
- Xây dựng chương trình, triển khai đào tạo, tập huấn phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước và kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng;
- Tạo chuỗi liên kết lao động sau đào tạo với doanh nghiệp, huy động mọi thành phần kinh tế tham gia. Chú trọng đào tạo nghề gắn với đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động trong khu vực nông nghiệp, nông thôn;
- Bố trí thêm biên chế công chức có chuyên ngành phù hợp đảm bảo đáp ứng việc triển khai chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Xây dựng những giải pháp để thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về giảng dạy, nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu tại địa phương, tại các khu công nghệ cao.
5. Giải pháp về bảo đảm nguồn lực
- Sử dụng mọi nguồn lực để thực hiện chuyển đổi số; trong đó, nguồn lực doanh nghiệp công nghệ số tạo bứt phá, nguồn lực của tỉnh đóng vai trò dẫn dắt, nguồn lực từ các chương trình hợp tác trong nước và quốc tế là hỗ trợ, nguồn lực trong nhân dân là yếu tố quyết định sự thành công;
- Sử dụng vốn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật để thực hiện chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số;
- Triệt để thực hiện hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; hoàn thiện cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đồng hành cùng cơ quan nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp dịch vụ số nhằm giúp tăng cường, cải thiện năng lực khả năng vận hành, khai thác hệ thống công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước, giảm khó khăn, áp lực về kinh phí, nhân lực.
6. Tăng cường hợp tác giữa cơ quan nhà nước với doanh nghiệp
- Hợp tác với Hiệp hội, doanh nghiệp, Viện, Trường; các địa phương và tổ chức quốc tế trong hợp tác, tài trợ, nghiên cứu, phát triển các sản phẩm công nghệ số;
- Xây dựng các chính sách, cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào quá trình chuyển đổi số của địa phương. Thúc đẩy cơ chế phối hợp giữa các Sở, ngành trong việc xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp trong chuyển đổi số;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin mới nhất để cải thiện quy trình sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động. Cải thiện cơ chế hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm đẩy mạnh việc đầu tư vào chuyển đổi số. Có thể xem xét tạo ra các quỹ đầu tư cho doanh nghiệp trong lĩnh vực chuyển đổi số để giúp đỡ họ phát triển các dự án mới và nâng cao năng lực cạnh tranh.
7. Khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, sáng kiến, tiên phong thử nghiệm và ứng dụng công nghệ mới
- Đẩy mạnh cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp và coi đây là một trong những giải pháp cốt lõi cho công cuộc thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp. Khuyến khích các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhà nước cam kết tham gia cùng với chính quyền trong việc cung cấp các dữ liệu mở (dữ liệu phi thương mại và không nhạy cảm của các doanh nghiệp) miễn phí cho cộng đồng;
- Xây dựng cơ chế chính sách và hành lang pháp lý để triển khai các mô hình cộng tác, kinh doanh mới giữa chính quyền, doanh nghiệp và người dân, tập trung vào lĩnh vực hợp tác trao đổi tri thức, sáng chế; xây dựng các chính sách kết nối giữa các doanh nghiệp với nhau để cùng chia sẻ chi phí tiếp cận các sở hữu trí tuệ, công nghệ mới.
8. Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
- Tăng cường xây dựng đội ngũ chuyên gia an toàn, an ninh mạng để kịp thời theo dõi, phòng ngừa, ngăn chặn, phối hợp xử lý, khắc phục các sự cố về an toàn, an ninh mạng và tội phạm sử dụng công nghệ cao;
- Triển khai Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của tỉnh;
- Duy trì tổ chức Diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng cấp tỉnh hàng năm; đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và toàn thể người dân hàng năm; Đảm bảo hoạt động mạng lưới an toàn thông tin của tỉnh, kết nối thường xuyên với mạng lưới quốc gia;
- Tổ chức đánh giá mức độ an toàn các hệ thống thông tin của tỉnh; hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển đô thị thông minh, Chính quyền số; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
9. Giải pháp về trao đổi, học tập kinh nghiệm
- Tổ chức liên kết hợp tác với các cơ sở giáo dục, đào tạo, các hãng công nghệ thông tin và truyền thông có uy tín ở trong và ngoài nước để đào tạo chuyên gia về công nghệ thông tin và truyền thông cho tỉnh và hợp tác làm việc, đầu tư trí tuệ, nguồn lực vào Tỉnh, đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao để vận hành tỉnh;
- Tích cực tìm kiếm đối tác trong và ngoài nước để thiết lập quan hệ, tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ về mọi mặt cho các chương trình, dự án phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyển đổi số toàn diện và xây dựng đô thị thông minh. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân trong tỉnh xây dựng các dự án kêu gọi vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề về chuyển đổi số. Tạo mối liên kết bằng cách hợp tác với các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ, đặc biệt là các doanh nghiệp có kinh nghiệm trong chuyển đổi số, để học hỏi và áp dụng những giải pháp mới.
IV. DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Việc xác định dự toán kinh phí triển khai của từng nhiệm vụ, dự án sẽ được thực hiện trên cơ sở Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt bảo đảm không vượt quá từ 2,5% đến 3% tổng chi ngân sách thường xuyên các cấp (theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Chỉ đạo các ngành và đơn vị liên quan triển khai chuyển đổi số một cách bài bản, toàn diện, bao trùm, liên thông nhưng có trọng tâm, trọng điểm phục vụ phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XIX, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 05 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2024-2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 230/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Đơn vị chủ trì | Danh mục nhiệm vụ, dự án | Giai đoạn triển khai | Hình thức triển khai | Ghi chú | ||
2024-2025 | 2026-2030 | Đầu tư | Thuê dịch vụ | ||||
| Tổng số | 61 dự án |
|
|
|
|
|
1 | Sở Xây dựng (01 dự án) | (1) Chuyển đổi số ngành Xây dựng tỉnh Bắc Ninh (bao gồm: HTTT quy hoạch, xây dựng đô thị và số hóa tài liệu hồ sơ dự án, đồ án quy hoạch) | x | x | |||
2 | Sở Công thương (01 dự án) | (1) Xây dựng hệ thống thông tin ngành Công thương | x | x | |||
3 | Sở Thông tin và Truyền thông (16 dự án, trong đó có 05 dự án giao Trung tâm CNTT&TT) | (1) Nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin dùng chung cấp tỉnh (Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; hệ thống thư điện tử; hệ thống Cổng thông tin điện tử,...) | x | x | x | Trung tâm CNTT&TT chủ trì triển khai | |
(2) Nâng cấp nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); | x | x | |||||
(3) Cập nhật kiến trúc Chính quyền điện tử theo hướng dẫn của Bộ TT&TT; | x | x | |||||
(4) Triển khai nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông | x | x | x | ||||
(5) Thí điểm cung cấp dữ liệu mở | x | x | |||||
(6) Triển khai Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh | x | x | |||||
(7) Triển khai nền tảng địa chỉ quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | x | x | |||||
(8) Triển khai thí điểm Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh kết nối, tích hợp với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | x | x | |||||
(9) Triển khai kho dữ liệu dùng chung tỉnh Bắc Ninh | x | x | |||||
(10) Triển khai chiến lược dữ liệu cho tỉnh Bắc Ninh; | x | x | |||||
(11) Triển khai nền tảng tổng hợp. phân tích dữ liệu cấp tỉnh của tỉnh Bắc Ninh. | x | x | |||||
(12) Triển khai hệ thống camera giám sát giai đoạn II | x | x | |||||
(13) Xây dựng hệ thống quản lý người dùng các phần mềm dùng chung của tỉnh, các công cụ tiện ích | x | x | Chuyển từ Kế hoạch CNTT năm 2023 vào (do Trung tâm CNTT&TT chủ trì triển khai) | ||||
(14) Triển khai đầu tư bổ sung một số hệ thống, thiết bị và phần mềm phục vụ công tác giám sát, kiểm soát đối với các hệ thống tại Trung tâm dữ liệu tỉnh | x | x | |||||
(15) Xây dựng phần mềm tổ chức cuộc họp không giấy tờ tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | x | x | |||||
(16) Tái cấu trúc hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối các cơ quan | x | x | |||||
4 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (12 dự án) | (1) Xây dựng Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu bảo tồn di sản văn hóa số gắn với khai thác quảng bá du lịch tỉnh Bắc Ninh | x | x | |||
(2) Xây dựng hệ thống thư viện điện tử, thư viện số tỉnh Bắc Ninh | x | x | |||||
(3) Số hóa tư liệu, hiện vật bảo tàng tỉnh Bắc Ninh | x | x | |||||
(4) Xây dựng Cổng thông tin điện tử và Apps giới thiệu và quảng bá di sản văn hóa, lịch sử đất và người Bắc Ninh trên máy tính cá nhân và điện thoại thông minh | x | x | |||||
(5) Xây dựng hệ thống ứng dụng Apps thuyết minh tự động và trợ lý ảo về di sản văn hóa, lịch sử tỉnh Bắc Ninh ứng dụng công nghệ trí tuệ thông minh nhân tạo AI | x | x | |||||
(6) Số hóa tài nguyên du lịch tỉnh Bắc Ninh trên nền tảng kỹ thuật công nghệ số 4.0 | x | x | |||||
(7) Xây dựng kho ấn phẩm và học liệu số mở đa phương tiện về di sản văn hóa lịch sử đất và người tỉnh Bắc Ninh phục vụ chương trình giáo dục địa phương | x | x | |||||
(8) Xuất bản sách, ấn phẩm truyền thông, quảng bá du lịch tỉnh Bắc Ninh trên nền tảng công nghệ số | x | x | |||||
(9) Xây dựng hệ thống sàn thương mại điện tử các sản phẩm, dịch vụ du lịch, làng nghề truyền thống tỉnh Bắc Ninh ứng dụng công nghệ thực tế ảo VR 3D | x | x | |||||
(10) Camera giám sát cổ vật và thống kê du khách tại các điểm di tích phục vụ phát triển du lịch | x | x | |||||
(11) Xây dựng cơ sở dữ liệu 44 làng cổ Quan họ Bắc Ninh | x | x | Bổ sung Hệ thống quản lý CSDL đã thực hiện tại nhiệm vụ số 1 | ||||
(12) Hệ thống thông tin ngành văn hóa, thể thao và du lịch | x | x | |||||
5 | BQL Khu công nghiệp (1 dự án) | (1) Dự án Hệ thống thông tin trong các khu công nghiệp | x | x | Dự án đã có trong Kế hoạch CNTT năm 2023; hiện đang triển khai quy trình đầu tư | ||
6 | Sở Giáo dục và Đào tạo (7 dự án) | (1) Phần mềm Tuyển sinh đầu cấp trực tuyến | x | x | x | ||
(2) Học bạ điện tử, sổ điểm điện tử | x | x | x | ||||
(3) Phần mềm sổ sách điện tử | x | x | x | ||||
(4) Quản lý học phí và thanh toán không dùng tiền mặt | x | x | x | ||||
(5) Kiểm định chất lượng giáo dục | x | x | x | ||||
(6) Phần mềm quản lý, số hóa văn bằng chứng chỉ | x | x | |||||
(7) Quản lý thư viện trực tuyến; quản lý học tập điện tử kết hợp với kho học liệu số dùng chung | x | x | |||||
7 | Sở Y tế (16 dự án) | (1) Trang bị đủ máy tính; thiết bị đọc mã vạch; máy in mã vạch... nâng cấp hoàn thiện hệ thống mạng LAN, WIFI tại Sở Y tế và các đơn vị trong ngành | x | x | Đầu tư từ nguồn kinh phí SNYT | ||
(2) Đầu tư nâng cấp máy chủ chuyên dụng, thiết bị lưu trữ, tường lửa và các điều kiện khác cho các đơn vị đảm bảo triển khai BAĐT | x | x | Đầu tư từ nguồn kinh phí SNYT | ||||
(3) Đầu tư các Kiosk, xe thông tin tại các bệnh viện để CBYT chỉ định, người dân chủ động đăng ký khám bệnh và tra cứu kết quả KCB; | x | x | |||||
(4) Trang bị thiết bị phòng họp điều hành đa năng; Hệ thống hội nghị truyền hình; hệ thống hiển thị; hệ thống âm thanh tại Sở Y tế và các đơn vị trong ngành. | x | x | Đầu tư từ nguồn kinh phí SNYT | ||||
(5) Thiết bị lưu trữ dữ liệu y tế lâu dài (BAĐT, HSSK); lưu trữ ngoại viện cách 30 km theo tiêu chí Thông tư 46/2018/TT-BYT | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế | ||||||
(6) Duy trì và phát triển Hồ sơ sức khỏe điện từ (142 tài khoản tại 126 trạm y tế, 08 Trung tâm y tế, Sở Y tế và các đơn vị đầu mối tuyến tỉnh) | x | x | x | ||||
(7) Duy trì và phát triển phần mềm quản lý hoạt động trạm y tế | x | x | x | ||||
(8) Xây dựng hệ thống cảnh báo dịch bệnh từ dữ liệu khám chữa bệnh | x | x | |||||
(9) Triển khai hệ thống, phần mềm quản lý tiêm chủng, quản lý bệnh truyền nhiễm, quản lý bệnh không lây nhiễm... | x | x | Triển khai theo các phần mềm chung BYT | ||||
(10) Duy trì hệ thống thông tin quản lý bệnh viện (HIS) cho 16 cơ sở khám chữa bệnh ngành y tế | x | x | x | ||||
(11) Triển khai phần mềm lưu trữ và truyền tải hình ảnh (RJS-PACS) cho 15 đơn vị thay thế in film | x | x | x | ||||
(12) Triển khai Bệnh án điện tử cho 15 cơ sở KCB có giường bệnh | x | x | x | ||||
(13) Triển khai trục tích hợp hệ thống quản lý thông tin chuyển viện, kết quả xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh tập trung. | x | Triển khai theo trục tích hợp chung của Bộ Y tế | |||||
(14) Xây dựng hệ thống đăng ký KCB, tra cứu, nhận kết quả KCB trực tuyến | x | x | |||||
(15) Xây dựng Trung tâm điều hành y tế thông minh | x | x | Triển khai thử nghiệm | ||||
(16) Xây dựng trục tích hợp dữ liệu y tế (khai thác dữ liệu cần thu thập từ các phần mềm chuyên ngành) | x | Triển khai theo trục tích hợp chung của Bộ Y tế | |||||
8 | Sở Khoa học và Công nghệ (02 dự án) | (1) Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT và trang thiết bị tại Sở KHCN phục vụ chuyển đổi số | x | x | Chi đầu tư nâng cấp các nội dung thật sự cần thiết: Nâng cấp phòng họp trực tuyến; Nâng cấp mạng LAN | ||
(2) Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT và trang thiết bị tại Trung tâm ứng dụng và Dịch vụ KHCN phục vụ chuyển đổi số | x | x | |||||
9 | Sở Tư pháp (04 dự án) | (1) CSDL quốc gia về xử lý vi phạm hành chính tại tỉnh Bắc Ninh | x | x | |||
(2) CSDL về vi bằng tại tỉnh Bắc Ninh | x | x | |||||
(3) CSDL công chứng tỉnh Bắc Ninh | x | x | |||||
(4) Số hóa sổ hộ tịch | x | x | |||||
10 | Sở Giao thông-Vận tải (01 dự án) | (1) Lắp đặt trạm kiểm tải trọng xe tự động trên đường bộ | x | x |
- 1Kế hoạch 7384/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình triển khai, nhiệm vụ tại Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 728/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 4Thông tư 46/2018/TT-BYT quy định về hồ sơ bệnh án điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 52-NQ/TW năm 2019 về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Bộ Chinh trị ban hành
- 7Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 8Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 186/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 7384/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình triển khai, nhiệm vụ tại Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Kế hoạch 728/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 230/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt Đề án Chuyển đổi sổ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2024-2030
- Số hiệu: 230/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Quốc Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra