Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/NQ1-HĐND

Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XIX, NHIỆM KỲ 2021 - 2026

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Xét Tờ trình số 21/TTr-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2021 - 2026 như sau:

I. Kỳ họp thường lệ giữa năm 2022 (kỳ họp thứ Tư)

1. Thời gian tổ chức: Tháng 7 năm 2022.

2. Nội dung trình tại kỳ họp

a. Các nội dung thường lệ (có 16 nội dung):

1- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

2- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

3- Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm 2022.

4- Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2022.

5- Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri với kỳ họp thứ Ba, HĐND tỉnh khóa XIX.

6- Báo cáo kết quả thực hiện kết luận phiên giải trình, chất vấn của Chủ tọa kỳ họp thứ Ba, HĐND tỉnh khóa XIX.

7- Báo cáo kết quả thực hiện kiến nghị sau giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh năm 2021.

8- Báo cáo công tác của Toà án nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

9- Báo cáo công tác của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

10- Báo cáo công tác của Cục Thi hành án dân sự tỉnh 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022.

11- Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và Nhân dân với HĐND, UBND tỉnh trình kỳ họp thứ Tư, HĐND tỉnh khóa XIX của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh.

12- Báo cáo công tác của Thường trực HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm 2022.

13- Báo cáo công tác của Ban Kinh tế - Ngân sách 6 tháng đầu năm 2022.

14- Báo cáo công tác của Ban Văn hóa - Xã hội 6 tháng đầu năm 2022.

15- Báo cáo công tác của Ban Pháp chế 6 tháng đầu năm 2022.

16- Báo cáo công tác của Ban Dân tộc 6 tháng đầu năm 2022.

b. Các nội dung chuyên đề (có 04 nội dung):

(1) Danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục bổ sung các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thực hiện trong năm 2022.

(2) Quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ.

(3) Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Việt Trì đến năm 2040.

(4) Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050.

3. Nghị quyết HĐND thông qua tại kỳ họp

Kỳ họp thứ Tư, HĐND tỉnh sẽ thông qua 04 nghị quyết:

1- Nghị quyết thông qua Danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục bổ sung các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thực hiện trong năm 2022.

2- Nghị quyết quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2022 - 2023 đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ.

3- Nghị quyết điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Việt Trì đến năm 2040.

4- Nghị quyết thông qua quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn 2050.

II. Kỳ họp thường lệ cuối năm (Kỳ họp thứ Năm)

1. Thời gian tổ chức: Tháng 12 năm 2022.

2. Nội dung trình tại kỳ họp

a. Các nội dung thường lệ (có 22 nội dung):

1- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.

2- Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh năm 2022;

3- Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2021.

4- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, dự toán ngân sách năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025.

5- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2022, kế hoạch đầu tư công năm 2023.

6- Báo cáo công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo năm 2022; nhiệm vụ công tác năm 2023.

7- Báo cáo kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri tại cuộc tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp thứ Tư, HĐND tỉnh khóa XIX.

8- Báo cáo kết quả thực hiện kết luận phiên giải trình, chất vấn của Chủ tọa kỳ họp thứ Tư, HĐND tỉnh khóa XIX.

9- Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022; phương hướng, nhiệm vụ năm 2023.

10- Tờ trình về giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2023.

11- Tờ trình về việc giao tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023.

12- Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và Nhân dân với HĐND, UBND tỉnh trình kỳ họp thứ Năm, HĐND tỉnh khóa XIX của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh.

13- Báo cáo công tác của Toà án nhân dân tỉnh năm 2022; nhiệm vụ công tác năm 2023.

14- Báo cáo công tác của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh năm 2022; nhiệm vụ công tác năm 2023.

15- Báo cáo công tác của Cục Thi hành án dân sự tỉnh năm 2022; nhiệm vụ công tác năm 2023.

16- Báo cáo công tác của Thường trực HĐND tỉnh năm 2022.

17- Báo cáo công tác của Ban Kinh tế - Ngân sách năm 2022.

18- Báo cáo công tác của Ban Văn hóa - Xã hội năm 2022.

19- Báo cáo công tác của Ban Pháp chế năm 2022.

20- Báo cáo công tác của Ban Dân tộc năm 2022.

21- Tờ trình về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX.

22- Tờ trình về chương trình giám sát của HĐND tỉnh năm 2023.

b. Nội dung chuyên đề (có 01 nội dung): Danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục bổ sung các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thực hiện trong năm 2023.

3. Các nghị quyết HĐND thông qua tại kỳ họp

Kỳ họp thứ Năm, HĐND tỉnh sẽ thông qua 09 nghị quyết, trong đó:

- 08 nghị quyết thường lệ: (1) Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023; (2) Nghị quyết về phê chuẩn tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021; (3) Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023; (4) Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023; (5) Nghị quyết về việc giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2023; (6) Nghị quyết về việc giao tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023; (7) Nghị quyết về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIX; (8) Nghị quyết về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2023.

- 01 nghị quyết chuyên đề: Nghị quyết thông qua Danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục bổ sung các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thực hiện trong năm 2023.

Điều 2. Ngoài hai kỳ họp thường lệ với những nội dung tại Điều 1 của Nghị quyết, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ thực tiễn của địa phương và đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định bổ sung các nội dung cụ thể thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh vào chương trình các kỳ họp thường lệ hoặc tổ chức kỳ họp chuyên đề theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan để thẩm tra các nội dung của kỳ họp theo luật định.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026

  • Số hiệu: 22/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Bùi Minh Châu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.