- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 11Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2023/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ PHÂN CẤP QUYẾT ĐỊNH, ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, HÀNG NĂM ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, NGÂN SÁCH CẤP TỈNH TRONG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về dự thảo Nghị quyết quy định cơ chế phân cấp quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn, hàng năm được đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định phân cấp thẩm quyền trong việc quyết định danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hàng năm; điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hàng năm được đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến tổ chức thực hiện dự án đầu tư công thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc chung phân cấp
Phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp huyện trong việc quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn, hàng năm được đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên đã được phân cấp cho cấp huyện quản lý.
Điều 4. Nội dung phân cấp
Phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện:
1. Quyết định danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hàng năm được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương cấp tỉnh đối ứng) thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trong giai đoạn 2021 - 2025 thuộc nguồn vốn phân cấp cho cấp huyện quản lý.
2. Điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (bao gồm vốn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương cấp tỉnh đối ứng) thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trong giai đoạn 2021 - 2025 thuộc nguồn vốn phân cấp cho cấp huyện quản lý.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Hội đồng nhân dân cấp huyện
a) Quyết định giao, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn, hàng năm trong giai đoạn 05 (năm) năm được đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các quy định có liên quan.
b) Quyết định giao, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn, hàng năm trong giai đoạn 05 (năm) năm được đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia không vượt quá mức vốn đã được giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn, hàng năm trong giai đoạn 05 (năm) năm được đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các dự án đầu tư công trung hạn, hàng năm trong giai đoạn 05 (năm) năm được đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với mục tiêu, nhu cầu của địa phương.
c) Gửi quyết định kèm theo danh mục chi tiết về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các Sở chủ trì từng chương trình mục tiêu quốc gia (đối với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là Ban Dân tộc tỉnh) và Kho bạc Nhà nước cùng cấp chậm nhất sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành quyết định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ban Dân tộc tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm rà soát, kiểm tra việc phân bổ danh mục chi tiết thực hiện vốn đầu tư công thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia của các huyện, thị xã, thành phố theo kế hoạch thường xuyên hoặc đột xuất.
4. Kho bạc nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2023.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 tại địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định danh mục dự án đầu tư công, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021-2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 72/2023/NQ-HĐND phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hàng năm thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 cập nhật danh mục dự án đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2024 thí điểm phân cấp cho huyện Trà Cú và huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2024-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 11Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 tại địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định danh mục dự án đầu tư công, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021-2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Nghị quyết 72/2023/NQ-HĐND phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hàng năm thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 cập nhật danh mục dự án đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND phân cấp thẩm quyền quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 18Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2024 thí điểm phân cấp cho huyện Trà Cú và huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2024-2025
Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND về Quy định cơ chế phân cấp quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn, hàng năm được đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 22/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Cao Thị Hòa An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết