- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 120/2021/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2022/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 06 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN CÔNG TRỰC TIẾP GIÚP ĐỠ NGƯỜI ĐƯỢC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 47/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức kinh phí hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số 94/BC-BPC ngày 03 tháng 7 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định mức kinh phí hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là người được giáo dục) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục là những người được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, bao gồm: Cộng tác viên công tác xã hội, cộng tác viên trẻ em hoặc người có uy tín trong dòng họ, cộng đồng dân cư hoặc người có kinh nghiệm giáo dục, quản lý người chưa thành niên trong cơ sở bảo trợ xã hội có điều kiện, năng lực và kinh nghiệm giáo dục, giúp đỡ người được giáo dục.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Mức kinh phí hỗ trợ
1. Người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục được hưởng mức kinh phí hỗ trợ là 360.000 đồng/tháng.
2. Một người có thể được phân công trực tiếp giúp đỡ nhiều người được giáo dục nhưng không quá 03 người cùng một thời điểm. Trường hợp được phân công trực tiếp giúp đỡ từ người thứ hai trở lên cùng một thời điểm thì kinh phí hỗ trợ được xác định như sau:
a) Trường hợp được phân công trực tiếp giúp đỡ 02 người thì kinh phí hỗ trợ được hưởng bằng 02 lần mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp được phân công trực tiếp giúp đỡ 03 người thì kinh phí hỗ trợ được hưởng bằng 03 lần mức hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Thời gian được hưởng hỗ trợ
1. Người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục được hưởng kinh phí hỗ trợ kể từ khi có quyết định của cơ quan, tổ chức, cơ sở bảo trợ xã hội phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục cho đến khi kết thúc việc giúp đỡ.
2. Thời gian người được phân công giúp đỡ người được giáo dục thực hiện không đủ một tháng thì thời gian quy đổi để tính kinh phí hỗ trợ được xác định như sau:
a) Thời gian thực hiện giúp đỡ người được giáo dục dưới 15 ngày thì được tính quy đổi bằng 1/2 tháng;
b) Thời gian thực hiện giúp đỡ người được giáo dục từ 15 ngày đến dưới 30 ngày thì được tính quy đổi bằng 01 tháng.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục quy định tại Nghị quyết này do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp hiện hành.
Điều 6. Thời điểm áp dụng
Mức kinh phí hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục quy định tại Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Nghị quyết 250/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục theo quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 196/2022/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 60/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ người được phân công trực tiếp giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 120/2021/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- 10Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Nghị quyết 250/2022/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục theo quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Nghị quyết 196/2022/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 15Nghị quyết 60/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ người được phân công trực tiếp giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 16Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 18Nghị quyết 28/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 19Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 22/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Tạ Văn Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực