Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2018/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 11 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHƯƠNG THỨC XÁC ĐỊNH KINH PHÍ GIAO ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ ĐỐI VỚI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; MỨC KHOÁN QUỸ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN, TIỂU KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Xét Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định phương thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với xã, phường, thị trấn; mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phương thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã); mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu (sau đây gọi tắt là thôn) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, như sau:
1. Phương thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với cấp xã: Kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ gồm:
a) Kinh phí ngân sách nhà nước cấp
Đối với cán bộ, công chức cấp xã: Khoán quỹ tiền lương theo số lượng cán bộ, công chức cấp xã được cấp có thẩm quyền giao; quỹ tiền lương khoán bao gồm: Mức lương theo ngạch, bậc hoặc mức lương chức vụ, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo quy định (bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). Khoán chi hoạt động thường xuyên (ngoài quỹ lương) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 tại Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 của tỉnh Bắc Kạn.
Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn: Khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn theo quy định tại khoản 2, Điều này. Khoán kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn theo quy định tại Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
b) Các khoản phí được để lại trang trải chi phí thu và các khoản thu khác: Ủy ban nhân dân cấp xã được cấp có thẩm quyền giao thu phí thì việc xác định mức phí được trích để lại bảo đảm hoạt động phục vụ công tác thu, thu phải căn cứ vào các văn bản do cơ quan có thẩm quyền quy định (trừ số phí được để lại để mua sắm tài sản cố định và số phí được để lại theo quy định khác) và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn
a) Thực hiện mức khoán quỹ phụ cấp để chi trả hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (trong đó đã bao gồm cả 14% bảo hiểm xã hội, 03% bảo hiểm y tế) như sau:
Cấp xã loại 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,45 tháng lương cơ sở;
Cấp xã loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,40 tháng lương cơ sở;
Cấp xã loại 3 được khoán quỹ phụ cấp bằng 13,27 tháng lương cơ sở.
b) Thực hiện mức khoán quỹ phụ cấp để chi trả hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn (trong đó đã bao gồm cả 03% bảo hiểm y tế) như sau:
Thôn loại 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 3,32 tháng lương cơ sở;
Thôn loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 3,27 tháng lương cơ sở;
Thôn loại 3 được khoán quỹ phụ cấp bằng 3,22 tháng lương cơ sở.
3. Khi Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế, Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 của tỉnh Bắc Kạn; Nghị quyết số 13/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn do ngân sách cấp huyện đảm bảo trong chi cân đối ngân sách hàng năm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2013 giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở, ngành thành phố, quận – huyện, phường – xã do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí hành chính năm 2017 đối với các sở, ngành thành phố, quận - huyện, phường - xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thực hiện thí điểm chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về phê duyệt số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp công tác ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về phương thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với xã, phường, thị trấn; tổng mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2013 giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở, ngành thành phố, quận – huyện, phường – xã do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 7Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2017 của tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm sử dụng biên chế và kinh phí hành chính năm 2017 đối với các sở, ngành thành phố, quận - huyện, phường - xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thực hiện thí điểm chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về phê duyệt số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp công tác ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 16Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 18Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 19Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về phương thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với xã, phường, thị trấn; tổng mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về phương thức xác định kinh phí giao để thực hiện chế độ tự chủ đối với xã, phường, thị trấn; mức khoán quỹ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 22/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Văn Du
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra