Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 211/2018/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 06 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TUÝ TỰ NGUYỆN TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;

Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết quy định chế độ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

Người nghiện ma tuý có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đi cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Cơ sở điều trị nghiện Tỉnh (sau đây gọi là Cơ sở).

2. Chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở.

Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở được hỗ trợ toàn bộ chi phí trong thời gian cai nghiện, cụ thể:

a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần: mức chi theo chi phí thực tế và hóa đơn chứng từ hợp pháp.

b) Chi phí khám sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ: mức chi theo giá dịch vụ y tế do cấp có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở y tế công lập thực hiện dịch vụ.

c) Chi phí điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường: mức chi theo chi phí thực tế và hóa đơn chứng từ hợp pháp.

d) Tiền ăn hàng tháng: mức hỗ trợ bằng định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

đ) Tiền đồ mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân: mức hỗ trợ bằng 70% định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

e) Hỗ trợ chỗ ở: người cai nghiện ma túy tự nguyện được bố trí chỗ ở tại Cơ sở trong thời gian cai nghiện.

g) Điện, nước sinh hoạt: mức hỗ trợ bằng mức quy định đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

h) Sinh hoạt văn nghệ, thể thao; học văn hóa, học nghề: tuỳ theo nhu cầu đối tượng và hỗ trợ theo từng thời điểm cụ thể.

3. Các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định tại Nghị định số 80/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.

4. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn đảm bảo xã hội theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, VPQH, VPCP (I, II);
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ: Tài chính, LĐ-TB&XH;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/HĐND, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Đề).

CHỦ TỊCH




Phan Văn Thắng