Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/NQ-HĐND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 3 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 99/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương từ nguồn dự phòng đầu tư công trung hạn;

Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 173/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 209/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương;

Xét Tờ trình số 1148/TTr-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 từ nguồn thưởng vượt dự toán thu năm 2022 phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù; Báo cáo thẩm tra số 166/BC-HĐND ngày 13 tháng 3 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua việc bổ sung 7.200 tỷ đồng từ nguồn thưởng vượt dự toán thu năm 2022 phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù theo Quyết định số 1491/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Điều chỉnh giảm số vốn là 592,932 tỷ đồng trong tổng mức vốn hỗ trợ đầu tư các dự án thuộc đơn vị thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng đóng trên địa bàn Thành phố để đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội của Thành phố đã được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua tại Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 (4.142,676 tỷ đồng) và bổ sung vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách địa phương của Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Thông qua việc sử dụng nguồn vốn bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Thành phố Hồ Chí Minh nêu tại Điều 1, Điều 2 và phân bổ chi tiết như sau:

1. Bố trí bổ sung vốn trung hạn 2021 - 2025 là 5.894,703 tỷ đồng cho 13 dự án đã đủ điều kiện để trình bố trí bổ sung vốn trung hạn.

2. Bố trí bổ sung vốn trung hạn 2021 - 2025 là 672,849 tỷ đồng cho 06 dự án được Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư tại cùng kỳ họp thứ mười bốn.

3. Bố trí bổ sung mức vốn có mục tiêu từ ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh cho ngân sách thành phố Thủ Đức và 5 huyện trong giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Đầu tư công với số vốn là 1.225,380 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục 1, 2 đính kèm)

Điều 4. Thống nhất đề xuất của Ủy ban nhân dân Thành phố về phương án bổ sung nguồn vốn từ việc rà soát, điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn của các dự án đã bố trí để cân đối bổ sung cho các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của các cơ quan trung ương (dự kiến tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2021 - 2025 là 6.234,731 tỷ đồng gồm dự án Đầu tư xây dựng đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài, dự án Cải thiện hệ thống thoát nước, nước thải và thích ứng với biến đổi khí hậu tại lưu vực Tham Lương - Bến Cát vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (CR US 1), dự án Cải thiện hệ thống thoát nước, nước thải và thích ứng với biến đổi khí hậu tại lưu vực Tây Sài Gòn vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (CRUS 2)) và các dự án cấp bách khác của Thành phố sau khi các dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan khẩn trương làm việc với các cơ quan trung ương để sớm trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư các dự án, đáp ứng các điều kiện để được xem xét, bố trí vốn bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các dự án theo quy định.

Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện

1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của từng số liệu, số vốn bố trí của từng dự án; đảm bảo đúng quy định pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác liên quan; đúng các nguyên tắc bố trí vốn được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua; có giải pháp hỗ trợ chủ đầu tư tháo gỡ khó khăn đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện dự án đảm bảo đúng thời gian đã được cơ quan có thẩm quyền quy định, hạn chế việc dàn trải, kéo dài và không để nợ đọng xây dựng cơ bản.

2. Có giải pháp hữu hiệu trong quản lý nợ công của Thành phố, đảm bảo không vượt trần nợ công theo quy định pháp luật hiện hành.

3. Đối với mức vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh cho ngân sách thành phố Thủ Đức và 5 huyện, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và 5 huyện chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đầu tư liên quan theo quy định và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (đối với các dự án đã được Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định chủ trương đầu tư thuộc trường hợp phải điều chỉnh chủ trương đầu tư) các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách có mục tiêu từ ngân sách Thành phố theo thẩm quyền được quy định tại khoản 7 Điều 17 và khoản 1 Điều 34 của Luật Đầu tư công; triển khai các thủ tục đầu tư có liên quan để thực hiện đầu tư và giải ngân vốn đầu tư theo tiến độ đề ra và đúng quy định của pháp luật.

4. Đối với các dự án chuẩn bị đầu tư, chỉ ghi vốn ưu tiên đối với các dự án thật sự cấp bách đảm bảo đủ các thủ tục, pháp lý quy định; tránh bố trí dàn trải cho nhiều dự án chưa thật sự cần thiết gây mất cân đối khi xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn 2026 - 2030 và đảm bảo tổng số giá trị tổng mức đầu tư của các chương trình, dự án phải thực hiện trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau không vượt quá 20% tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Đầu tư công.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân Thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa X, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 14 tháng 3 năm 2024./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài Chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Thủ Đức và các huyện;
- UBND, UBMTTQVN thành phố Thủ Đức và các quận, huyện;
- Phòng CTHĐND: TP, PTP;
- Lưu: VT, (P.CTHĐND-Thi).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Lệ

PHỤ LỤC 1

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Nguồn vốn ngân sách Thành phố tập trung
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên công trình, dự án

Chủ đầu tư (dự kiến)

Địa điểm thực hiện

Quyết định đầu tư dự án/ Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có)

Lũy kế giải ngân từ đầu dự án đến hết niên độ kế hoạch năm 2020

Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 đã giao

Kế hoạch trung hạn 2021 -2025 điều chỉnh, bổ sung

Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 sau khi điều chỉnh

Kế hoạch 2026 - 2030 dự kiến

Ghi chú

Số, ngày

Tổng mức đầu tư

TỔNG CỘNG

12.465.204

12.690

868.339

6.567.552

7.435.891

4.808.973

CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÌNH BỔ SUNG VỐN TRUNG HẠN

11.288.461

10.695

830.121

5.894 703

6.724.824

4345.378

1

Nâng cấp, sửa chữa tuyến Thới Tam Thôn 5

Ban QLDA ĐTXD KV huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

593/QĐ-SGTVT ngày 12/6/2023

326.807

1.905

215.500

30.000

245.500

2

Nạo vét kênh tiêu liên xã kết hợp nâng cấp đường dọc kênh

Ban QLDA ĐTXD KV huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

592/QĐ-SXD- HTKT ngày 12/5/2021

466.018

4.200

338.000

123.818

461.818

3

Cải tạo rạch Lý Thường Kiệt

Ban QLDA ĐTXD KV huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

1112/QĐ-SXD- HTKT ngày 15/7/2022

345.162

1.000

166.000

50.000

216.000

4

Xây dựng Vành đai 2 thành phố, từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Phạm Văn Đồng

Dự án thành phần 1: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xây dựng Vành đai 2 Thành phố, từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Phạm Văn Đồng

Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng thành phố Thủ Đức

Thành phố Thủ Đức

193/NQ-HĐND ngày 08/12/2023

1.956.000

-

10.000

1.848.200

1.858.200

97.800

-

Dự án thành phần 2: Xây dựng Vành đai 2 Thành phố, từ đường Võ Nguyên Giáp đến đường Phạm Văn Đồng

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Thành phố Thủ Đức

193/NQ-HĐND ngày 08/12/2023

2.587.000

-

41.500

113.297

154.797

2.432.203

5

Nạo vét, xây dựng hạ tầng, cải tạo môi trường bờ Bắc kênh Đôi trên địa bàn Quận 8

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng đô thị

Quận 8

196/NQ-HĐND ngày 08/12/2023

4.930.096

-

50.000

3.353.850

3.403.850

1.526.246

6

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Marie Curie (khối nhà C), Quận 3

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Quận 3

304/QĐ-UBND ngày 25/01/2024

42.330

350

-

41.980

41.980

7

Bờ kè bảo vệ rạch Cả Cấm khu vực Trường Mầm non Nam Sài Gòn, Quận 7

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Quận 7

461/QĐ-UBND ngày 06/02/2024

36.391

21

36.370

36.391

8

Sửa chữa Trường Trung học cơ sở Đức Trí

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 1

Quận 1

406/QĐ-UBND ngày 01/02/2024

13.340

50

13.290

13.340

9

Sửa chữa Trường Trung học cơ sở Minh Đức

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 1

Quận 1

400/QĐ-UBND ngày 01/02/2024

10.493

50

10.443

10.493

10

Xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân Phường 10, quận Phú Nhuận

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận

431/QĐ-UBND ngày 05/02/2024

24.773

24.773

24.773

11

Xây dựng cầu Kênh Ngang số 1 (trên đường Hoài Thanh), Quận 8

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quận 8

3559/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2019

89.820

1.088

2.000

39.000

41.000

47.732

12

Xây dựng cầu Kênh Ngang số 2 (đường Hoài Thanh - Lưu Hữu Phước), Quận 8

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

Quận 8

5340/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2019

349.997

1.700

6.900

100.000

106.900

241.397

13

Cải tạo, nâng cấp nội dung trưng bày 9 không gian Đền Tưởng niệm Liệt sĩ Bến Dược

Khu di tích lịch sử địa đạo Củ Chi

Huyện Củ Chi

34/NQ-HĐND ngày 12/7/2023

110.234

452

100

109.682

109.782

CÁC DỰ ÁN NHÓM B TRÌNH HĐND TP THÔNG QUA CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CÙNG KỲ HỌP

1.176.743

1.995

38.218

672.849

711.067

463.595

1

Xây dựng, cải tạo Trường Tiểu học Thái Hưng Phường 4 Quận 8

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 8

Quận 8

20/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024

80.637

1.995

37.918

40.638

78.556

2

Xây dựng mới Nhà Văn hóa Phụ nữ Thành phố - Cơ sở 1

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Quận 3

15/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024

632.195

200.000

200.000

432.195

3

Xây dựng trường Tiểu học Trung Nhất, quận Phú Nhuận

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận

19/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024

67.995

50

67.945

67.995

4

Đầu tư hệ thống điều khiển giao thông linh hoạt các trục giao thông chính trên địa bàn thành phố

Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị Thành phố

Thành phố Hồ Chí Minh

18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024

179.776

150

179.626

179.776

5

Đầu tư bổ sung hệ thống camera giám sát phục vụ công tác kiểm soát giao thông trên địa bàn thành phố

Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị Thành phố

Thành phố Hồ Chí Minh

17/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024

59.140

100

59.040

59.140

6

Cải tạo cảnh quan khu vực trước Chợ Bến Thành, Quận 1

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 1

Quận 1

16/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024

157.000

-

125.600

125.600

31.400

PHỤ LỤC 2

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Vốn ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh bổ sung có mục tiêu cho 5 huyện và thành phố Thủ Đức
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân Thành phố)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Bổ sung mức vốn ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh bổ sung có mục tiêu trong giai đoạn trung hạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng cộng

1.225.380

Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức

430.000

Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh

104.000

Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi

100.000

Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn

217.950

Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè

186.000

Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ

187.430

Ghi chú: Bao gồm mức vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Thành phố cho ngân sách huyện Hóc Môn theo quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Đầu tư công là 95 tỷ đồng để triển khai thực hiện dự án Xây dựng trường THCS Thới Tam Thôn 1 thuộc danh sách các dự án sử dụng nguồn vốn 7.200 tỷ đồng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách địa phương do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 21/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/03/2024
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Thị Lệ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản