Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2021/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 4 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 23

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thư viện ngày 21 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện;

Xét Tờ trình số 1971/TTr-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển văn hóa đọc cho học sinh các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển văn hóa đọc cho học sinh các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Mục tiêu của chính sách

1. Xây dựng thói quen, nhu cầu, phát triển kỹ năng và phong trào đọc cho học sinh các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh, chú trọng học sinh ở vùng nông thôn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; cải thiện môi trường đọc, giúp các em học sinh trở thành người đọc độc lập, tăng vốn hiểu biết, phát triển tư duy, khả năng sáng tạo, bồi dưỡng đạo đức, nhân cách, tâm hồn, hình thành lối sống lành mạnh trong con người, xã hội Việt Nam.

2. Xây dựng hệ thống thư viện trường học với các tiêu chí mới, góp phần thúc đẩy phong trào đọc, hình thành thói quen đọc, phát triển văn hóa đọc trong nhà trường và cộng đồng; đồng thời, khuyến khích học sinh tìm hiểu, thực hành các hoạt động nghiên cứu khoa học và vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn.

Điều 3. Nội dung chính sách hỗ trợ

1. Hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị phòng đọc cho các trường phổ thông.

2. Hỗ trợ kinh phí mua sách, tài liệu bổ sung cho các trường phổ thông.

3. Hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị, tài liệu số và cải tạo phòng đọc thư viện điện tử cho 02 trường Trung học phổ thông chuyên.

(Chi tiết tại Phụ lục)

Điều 4. Kinh phí thực hiện

1. Dự kiến kinh phí thực hiện khoảng 52,7 tỷ đồng.

2. Nguồn kinh phí thực hiện:

a) Vốn ngân sách tỉnh: Khoảng 15,8 tỷ đồng (trong đó: Vốn sự nghiệp chi cho các trường Trung học phổ thông: 10,5 tỷ đồng; vốn sự nghiệp hỗ trợ một phần kinh phí cho 09 huyện miền núi thực hiện việc mua sắm thiết bị, tài liệu cho các trường Tiểu học và Trung học cơ sở: 5,3 tỷ đồng).

b) Vốn ngân sách huyện: Khoảng 26,3 tỷ đồng (từ vốn sự nghiệp chi cho các trường Tiểu học và Trung học cơ sở).

c) Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện các giải pháp huy động nguồn lực xã hội hóa, đảm bảo kinh phí thực hiện hiệu quả chính sách.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai việc thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 5 năm 2021.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, thông qua tại kỳ họp thứ 23 ngày 19 tháng 4 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: PVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

 

PHỤ LỤC

KINH PHÍ HỖ TRỢ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ, TÀI LIỆU CHO THƯ VIỆN VÀ ĐẦU TƯ THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh)

Năm

Số trường

Tổng kinh phí
(đồng)

Kinh phí trang thiết bị phòng đọc các cấp học
(đồng)

Kinh phí bổ sung sách các cấp học
(đồng)

Kinh phí trang thiết bị, tài liệu số thư viện điện tử trường THPT
(đồng)

Số lượng

Tỷ lệ

2021

51 (TH: 24; THCS: 22; THPT: 5)

10%

4.952.636.300

1.649.630.300

3.303.006.000

 

2022

103 (TH: 48; THCS: 44; THPT: 11) và 01 thư viện điện tử tại 01 trường THPT chuyên

20%

11.501.272.600

3.299.260.600

6.606.012.000

1.596.000.000

2023

103 (TH: 48; THCS: 44; THPT: 11) và 01 thư viện điện tử tại 01 trường THPT chuyên

20%

11.501.272.600

3.299.260.600

6.606.012.000

1.596.000.000

2024

103 (TH: 48; THCS: 44; THPT: 11)

20%

9.905.272.600

3.299.260.600

6.606.012.000

 

2025

152 (TH: 71; THCS: 66; THPT: 15)

30%

14.857.908.900

4.948.890.900

9.909.018.000

 

Tổng

512 (TH: 239; THCS: 220; THPT: 53) và 02 thư viện điện tử

100%

52.718.363.000

16.496.303.000

33.030.060.000

3.192.000.000

(Các từ viết tắt: Tiểu học: TH; Trung học cơ sở: THCS; Trung học phổ thông: THPT)