- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Dân quân tự vệ 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thôn đội trưởng;
b) Dân quân tại chỗ; dân quân cơ động; dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế;
c) Các cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hưởng phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng
Mức hưởng phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng là 745.000 đồng.
Điều 3. Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân
1. Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế là 119.200 đồng.
2. Trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân theo quyết định của cấp có thẩm quyền, được hưởng mức trợ cấp tăng thêm là 59.600 đồng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2020 và thay thế Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách bảo đảm cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khu đội trưởng; trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 54/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tỉnh Nam Định khi thực hiện nhiệm vụ
- 6Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động cho Dân quân và mức phụ cấp hàng tháng cho Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp tăng thêm khi kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tự vệ; phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về phụ cấp hằng tháng đối với thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về Quy định mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Dân quân tự vệ 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 10Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khu đội trưởng; trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Nghị quyết 54/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tỉnh Nam Định khi thực hiện nhiệm vụ
- 12Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động cho Dân quân và mức phụ cấp hàng tháng cho Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp tăng thêm khi kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tự vệ; phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 15Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về phụ cấp hằng tháng đối với thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 21/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực