Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua “Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 - Nội dung phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước mặt”, Báo cáo thẩm tra số 29/BCTT-KTNS ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 - Nội dung phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước mặt (Nội dung chủ yếu và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035 - NỘI DUNG PHÂN BỔ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch các địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hợp tác, chia sẻ lợi ích, đảm bảo hài hòa, hợp lý trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh. Hướng đến khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, khai thác tối đa các nguồn lực. Định hướng cho công tác quản lý, thẩm định, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên ngành, các dự án có liên quan đến khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Phân bổ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Định đáp ứng các nhu cầu sử dụng nước; bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên nước mặt phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh từ nay đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Phân bổ nguồn nước: Đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng của các ngành trong kỳ quy hoạch. Giai đoạn đến năm 2020 - 2025 - 2035 đáp ứng tổng nhu cầu sử dụng nước toàn tỉnh là: 1,26 - 1,35 - 1,48 tỷ m3/năm.
b. Bảo vệ tài nguyên nước: Đảm bảo mục tiêu chất lượng theo quy chuẩn hiện hành để phục vụ cho mục đích sử dụng nước sinh hoạt và các mục đích khác, phục vụ phát triển kinh tế xã hội, môi trường đến năm 2025 - 2035.
c. Đến năm 2035 các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước được kiểm soát 100% theo quy định của pháp luật.
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA QUY HOẠCH
3.1. Quy hoạch phân bổ nguồn nước mặt
Toàn tỉnh có trữ lượng nước mặt tiềm năng khoảng 9,34 tỷ m3 /năm.
a. Dự báo nhu cầu sử dụng nước
- Đến năm 2020 là 1,26 tỷ m3.
- Đến năm 2025 là 1,35 tỷ m3.
- Đến năm 2035 là 1,48 tỷ m3.
b. Phân bổ nguồn nước theo các ngành:
- Giai đoạn đến năm 2020: Lượng nước phân bổ cho các ngành khoảng 1,211 tỷ m3/năm, trong đó: cho sinh hoạt 55,7 triệu m3; công nghiệp 159,83 triệu m3; nông nghiệp 924,52 triệu m3; thủy sản 56,63 triệu m3; các ngành khác 14,53 triệu m3; tỷ lệ nước mặt chiếm 93,2%, nước dưới đất chiếm 6,8%.
- Giai đoạn đến năm 2025: Lượng nước phân bổ cho các ngành khoảng 1,307 tỷ m3/năm, trong đó: cho sinh hoạt 64,43 triệu m3; công nghiệp 218,59 triệu m3; nông nghiệp 945,72 triệu m3; thủy sản 61,5 triệu m3; các ngành khác 17,19 triệu m3; tỷ lệ nước mặt chiếm 93%, nước dưới đất chiếm 7%.
- Giai đoạn đến năm 2035: Lượng nước phân bổ cho các ngành khoảng 1,433 tỷ m3/năm, trong đó: cho sinh hoạt 77,44 triệu m3; công nghiệp 322,91 triệu m3; nông nghiệp 943,24 triệu m3; thủy sản 68,44 triệu m3; các ngành khác 21,43 triệu m3; tỷ lệ nước mặt chiếm 93,2%, nước dưới đất chiếm 6,8%.
c. Nguồn nước phân bổ: Thuộc 51 sông, suối và các công trình hồ chứa thủy lợi, thủy điện hiện có và quy hoạch theo các giai đoạn đến năm 2020 là 167 hồ chứa, đến năm 2025 là 171 hồ chứa và đến năm 2035 là 198 hồ chứa (cụ thể như Phụ lục I đính kèm).
d. Nhu cầu chuyển nước: Tổng lượng nước thiếu vào mùa khô trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 là 52,3 triệu m3, đến năm 2025 là 40,7 triệu m3 và đến năm 2035 là 47,2 triệu m3. Các khu vực thiếu nước là đầm Trà Ổ, sông Thiện Chánh, sông Hà Thanh, thượng Lại Giang trước khi xây dựng hồ Đồng Mít.
Để giải quyết một phần lượng nước thiếu cho lưu vực đầm Trà Ổ, khu vực trung và hạ du sông Hà Thanh, giao UBND tỉnh: sớm đề xuất đầu tư để duy tu, nâng cấp và xây dựng mới các công trình hồ chứa tại các khu vực này để điều tiết nước nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng; chỉ đạo đẩy mạnh nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng sử dụng ít nước; đồng thời, ứng dụng khoa học công nghệ trong việc tưới, sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả.
đ. Nguyên tắc phân bổ tài nguyên nước: Đảm bảo cung cấp đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho tất cả các đối tượng sử dụng theo từng giai đoạn quy hoạch; tận dụng tối đa nguồn nước mặt. Ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước theo thứ tự: (1) Đảm bảo đủ nước sử dụng cho sinh hoạt cả về số lượng và chất lượng; (2) Đảm bảo dòng chảy tối thiểu để duy trì dòng sông hoặc đoạn sông, bảo đảm sự phát triển bình thường của hệ sinh thái thủy sinh; (3) Đảm bảo yêu cầu nước cho phát triển công nghiệp, ưu tiên các KCN tập trung, CCN đóng góp giá trị kinh tế lớn cho tỉnh; (4) Đảm bảo cung cấp nước cho ngành nông nghiệp (bao gồm chăn nuôi, trồng trọt, thủy sản).
3.2. Quy hoạch bảo vệ nguồn nước mặt
a. Quản lý, bảo vệ tài nguyên nước hạn chế bị ô nhiễm, đáp ứng mục tiêu chất lượng nước cho các ngành, các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên địa bàn tỉnh (Phụ lục II):
- Giai đoạn đến năm 2020: Bảo vệ tài nguyên nước mặt đạt chất lượng cột A2 QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, đảm bảo chất lượng phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp tại 18 đoạn sông, suối; đạt chất lượng cột B1 QCVN 08-MT:2015/BTNMT, đảm bảo phục vụ cho mục đích cấp nước nông nghiệp tại các đoạn sông, suối còn lại.
- Giai đoạn 2025 - 2035: Bảo vệ tài nguyên nước mặt đạt chất lượng cột A2 QCVN 08-MT:2015/BTNMT, đảm bảo chất lượng phục vụ cấp nước sinh hoạt, công nghiệp tại 22 đoạn sông, suối; đạt chất lượng cột B1 QCVN 08-MT:2015/BTNMT phục vụ cho mục đích cấp nước nông nghiệp tại các đoạn sông, suối còn lại.
b. Bảo vệ theo từng loại hình phát sinh nước thải
- Đến năm 2020 - 2025:
+ Nước thải công nghiệp: 85% cơ sở phát sinh nước thải phải có hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; nước thải y tế: 100% các cơ sở y tế cấp tỉnh, huyện, thị xã phải có hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; nước thải sinh hoạt: 100% đô thị mới phải có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
+ Nước thải chăn nuôi: 90% các cơ sở chăn nuôi thuộc trường hợp cấp phép xả nước thải phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Đến năm 2035: 100% các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị phát sinh nước thải thuộc trường hợp phải cấp phép phải xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất lượng nước thải trước khi xả vào nguồn tiếp nhận phải đạt thông số chất lượng nước cột A của các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
c. Bảo vệ nguồn sinh thủy tại 04 khu vực rừng đầu nguồn tại các huyện: Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân; bảo vệ các hồ chứa thủy lợi, thủy điện, các đầm trên địa bàn tỉnh; bảo tồn 08 nguồn nước có giá trị văn hóa, thể thao, di tích lịch sử: sông Gò Bồi, bến Trường Trầu phục vụ đua thuyền; hồ Mỹ Thuận, hồ Chánh Hùng, hồ Suối Chay, hồ An Tức, hồ Cửu Khẩu, hồ Trường Sơn phục vụ lịch sử, văn hóa, cảnh quan Núi Bà; sông Trà Sơn phục vụ lịch sử văn hóa cảnh quan vườn Cam Nguyễn Huệ; sông Hầm Hô phục vụ di tích danh thắng Hầm Hô; suối Nga, suối Nước Miên, suối Nước Trinh phục vụ bảo tồn thiên nhiên và phòng hộ đầu nguồn xung yếu; đầm Thị Nại phục vụ dự trữ thiên nhiên; đầm Trà Ổ phục vụ khu bảo tồn loài và sinh vật cảnh.
4. Giải pháp, nhiệm vụ thực hiện Quy hoạch:
a. Nhóm giải pháp về quản lý nhà nước:
Xây dựng kế hoạch rà soát định kỳ, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, quy chế phối hợp phục vụ công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật bảo vệ tài nguyên nước.
Xây dựng kế hoạch tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm tra đột xuất, xử lý vi phạm; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước phục vụ công tác quản lý; xây dựng và triển khai kế hoạch di dời các nhà máy, xí nghiệp phân tán gần khu dân cư tập trung, gần nguồn nước cần bảo vệ.
Lập hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các sông, suối, hồ chứa trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 43/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Tăng cường bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ nguồn nước cần bảo tồn, bảo vệ nguồn sinh thủy đặc biệt là các khu rừng phòng hộ huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn, nguồn sinh thủy trên lưu vực sông Kôn - Hà Thanh và sông Lại Giang.
b. Nhóm giải pháp khoa học, công nghệ: Xây dựng chương trình nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật tưới, sử dụng nước tiết kiệm; chương trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến để quản lý, bảo vệ phát triển nguồn nước; xây dựng chương trình chuyển đổi mạnh cơ cấu cây trồng sử dụng ít nước, sử dụng các giống cây trồng chịu hạn; đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong công tác quan trắc, quan trắc tự động, truyền số liệu, khai thác, sử dụng nước tiết kiệm hiệu quả và trong việc xử lý nước thải.
c. Nhóm giải pháp về công trình: Quan trắc, giám sát nguồn nước mặt, kiểm soát hoạt động xả nước thải theo mạng lưới quan trắc môi trường hiện có và đã được quy hoạch. Xây dựng bổ sung 01 trạm quan trắc số lượng, chất lượng nước mặt sông Lại Giang tại cầu Bồng Sơn mới (thị trấn Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn); 01 trạm quan trắc sông La Tinh tại Cầu Vạn Thiện (xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ).
Nâng cấp, cải tạo 49 công trình hồ chứa nước đang bị xuống cấp (Phụ lục III), xây dựng mới các công trình thủy lợi, hồ chứa; đặc biệt ưu tiên xây dựng hồ điều tiết nước trên lưu vực sông Hà Thanh, sông La Tinh, sông Thiện Chánh, đầm Trà Ổ; khẩn trương xây dựng hồ Đồng Mít.
Tận dụng tối đa nguồn nước được chuyển từ công trình thủy điện An Khê - Kanak trên sông Ba sang; chủ động trữ nước ngọt, kiểm soát xâm nhập mặn hạ du sông Kôn - Hà Thanh; tăng cường khả năng cấp nước từ các hệ thống thủy lợi như hệ thống đập Lại Giang, Văn Phong; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước từ các hồ điều tiết chính trên các lưu vực sông, cụ thể như các hồ: Định Bình, Núi Một, Thuận Ninh, Hội Sơn.
Đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu/cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở y tế, nước thải bãi rác./.
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Bảng 1. Chức năng của 51 sông suối đến năm 2020
Stt | Tên sông, suối | Phân đoạn sông | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | Địa phận | Cơ sở xác định |
I | Lưu vực sông Lại Giang | ||||||
1 | Sông Lại Giang | Từ thượng nguồn đến điểm cách giếng HN1 10km về phía thượng nguồn | X=1609487 Y=558419 | X=1596436 Y=572864 | 53 | An Vinh, An Dũng, An Trung, TT.An Lão, An Hưng, An Tân, An Hòa, Ân Hảo Đông, Ân Hảo Tây | Cấp nước nông nghiệp |
Từ điểm cách giếng HN1 10km về phía thượng nguồn đến đập Lại Giang | X=1596436 Y=572864 | X=1594342 Y=579929 | 9 | Xã Ân Tín, Ân Thạnh, Ân Mỹ | Cấp nước sinh hoạt | ||
Từ đập Lại Giang đến vị trí cách trạm cấp nước Khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn (HN2-Hoài Xuân) 2km về phía hạ nguồn | X=1593967 Y=581022 | X=1597450 Y=585921 | 10,7 | Xã Hoài Đức, TT Bồng Sơn, Hoài Xuân, Hoài Mỹ | Cấp nước sinh hoạt | ||
Từ vị trí cách trạm cấp nước HN2-Hoài Xuân 2km về phía hạ nguồn đến cửa biển An Dũ | X=1597450 Y=585921 | X=1603090 Y=591007 | 8 | Xã Hoài Xuân, Hoài Mỹ, Hoài Hương, Hoài Hải | Cấp nước nông nghiệp | ||
2 | Sông Nước Ráp | Toàn tuyến sông Nước Ráp | X=1609325 Y=558523 | X=1612331 Y=558195 | 31 | Xã An Vinh | Cấp nước sinh hoạt |
3 | Sông Nước Tre | Toàn tuyến sông Nước Tre | X=1618271 Y=571696 | X=1615770 Y=569487 | 4,5 | TT.An Lão, An Hưng | Cấp nước nông nghiệp |
4 | Sông Nước Xáng | Toàn tuyến sông Nước Xáng | X=1605703 Y=564513 | X=1608804 Y=569056 | 4,5 | Xã An Quang, An Hòa | Cấp nước sinh hoạt |
5 | Sông Cái | Toàn tuyến sông Cái | X=1589201 Y=571307 | X=1594492 Y=574461 | 9 | Xã Ân Tín, Ân Sơn | Cấp nước nông nghiệp |
6 | Sông Kim Sơn | Từ thượng nguồn sông đến ranh giới xã Ân Thạnh, Hoài Đức | X=1572713 Y=564376 | X=1593013 Y=579180 | 37 | Xã Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Tường Tây, Ân Đức | Cấp nước nông nghiệp |
Từ ranh giới xã Ân Thạnh, Hoài Đức đến điểm hợp lưu với sông Lại Giang | X=1593013 Y=579180 | X=1593833 Y=580933 | 5 | Xã Ân Đức, Ân Thạnh, TT. Tăng Bạt Hổ, Hoài Đức | Cấp nước sinh hoạt | ||
7 | Sông Bến Vách | Toàn tuyến sông Bến Vách | X=1583176 Y=580372 | X=1584586 Y=576011 | 7,5 | Xã Ân Tường Đông | Cấp nước nông nghiệp |
8 | Sông Bình Chương | Toàn tuyến sông Bình Chương | X=1588198 Y=585259 | X=1596262 Y=583935 | 12,5 | Xã Hoài Đức | Cấp nước nông nghiệp |
9 | Suối Tem | Toàn tuyến suối Tem | X=1585996 Y=562397 | X=1581185 Y=568164 | 11,5 | Xã Ân Nghĩa, Bok Tới | Cấp nước nông nghiệp |
10 | Suối Nước Lâng | Toàn tuyến suối Nước Lâng | X=1572124 Y=569776 | X=1570543 Y=569258 | 8 | Xã Ân Nghĩa, Ân Sơn, Đak Mang | Cấp nước nông nghiệp |
11 | Suối Lớn | Toàn tuyến suối Lớn | X=1592274 Y=565269 | X=1580643 Y=570440 | 21,5 | Xã Đak Mang, Ân Hữu, Ân Nghĩa | Cấp nước nông nghiệp |
II | Lưu vực sông La Tinh | ||||||
12 | Sông La Tinh | Sông La Tinh từ thượng nguồn đến đầm Đề Gi | X=1565132 Y=576339 | X=1565610 Y=596569 | 51 | Xã Cát Sơn, Cát Lâm, Cát Hanh, Mỹ Hiệp, Mỹ Tài, Cát Tài, Mỹ Cát | Cấp nước nông nghiệp |
13 | Sông Trà Mã | Toàn tuyến sông Trà Mã | X=1564415 Y=571181 | X=1560648 Y=577452 | 9,5 | Xã Cát Sơn | Cấp nước nông nghiệp |
14 | Sông Bình Trị | Toàn tuyến sông Bình Trị | X=1571754 Y=588532 | X=1558641 Y=587030 | 18,5 | Xã Mỹ Trinh, Mỹ Quang, Mỹ Hiệp | Cấp nước nông nghiệp |
15 | Sông Hiệp An | Toàn tuyến sông Hiệp An | X=1562590 Y=593591 | X=1567136 Y=597706 | 7,5 | Xã Mỹ Chánh, Mỹ Cát | Cấp nước nông nghiệp |
16 | Sông Ông Rồng | Toàn tuyến sông Ông Rồng | X=1568944 Y=581688 | X=1566382 Y=586402 | 7 | TT. Phù Mỹ | Cấp nước nông nghiệp |
17 | Sông Đức Phổ | Toàn tuyến sông Đức Phổ | X=1560885 Y=591768 | X=1564377 Y=598713 | 11,5 | Xã Cát Minh, Cát Tài | Cấp nước nông nghiệp |
18 | Sông Đập Làng | Toàn tuyến sông Đập Làng | X=1554197 Y=600257 | X=1562019 Y=601497 | 11 | Xã Cát Thành, Cát Khánh | Cấp nước nông nghiệp |
19 | Suối Gièm | Toàn tuyến suối Gièm | X=1561758 Y=587217 | X=1562393 Y=586668 | 1 | Xã Mỹ Hiệp | Cấp nước nông nghiệp |
III | Lưu vực sông Kôn | ||||||
20 | Sông Kôn | Từ thượng nguồn sông Kôn đến vị trí cách giếng QN (gần cầu Tân An) 2km về phía hạ lưu | X=1612748 Y=551627 | X=1534851 Y=596956 | 113 | Xã Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, TT Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Hòa, Tây Thuận, Tây Giang, Bình Thành, TT Phú Phong, Bình Hòa, Tây Xuân, Bình Nghi, Tây Bình, Tây Vinh, Nhơn Khánh, Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, P.Bình Định, P. Nhơn Hòa, Phước Quang | Cấp nước sinh hoạt |
Từ khu vực cách cầu Tân An 2km về phía hạ lưu tới đầm Thị Nại | X=1534851 Y=596956 | X=1537555 Y=605612 | 11 | Xã Phước Quang, Phước Hòa, Phước Hiệp | Cấp nước nông nghiệp | ||
21 | Sông Cái (Đập Đá) | Toàn tuyến Sông Cái | X=1538773 Y=584126 | X=1538705 Y=605674 | 31 | Xã Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, P.Đập Đá, Nhơn Khánh, Nhơn Hưng, Nhơn An, Nhơn Thành, Nhơn Phong, Cát Nhơn, Cát Thắng, Cát Chánh, Cát Tiến | Cấp nước nông nghiệp |
22 | Sông Nước Mia | Toàn tuyến Sông Nước Mia | X=1611200 Y=546344 | X=1605014 Y=545371 | 10 | Xã An Toàn | Cấp nước sinh hoạt |
23 | Sông Đắk Phan | Toàn tuyến Sông Đắk Phan | X=1592811 Y=539649 | X=1591634 Y=545047 | 7,5 | Xã Vĩnh Sơn | Cấp nước nông nghiệp |
24 | Sông Trà Sơn | Toàn tuyến Sông Trà Sơn | X=1584461 Y=547328 | X=1576481 Y=554335 | 13,5 | Xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, Vĩnh Hảo | Cấp nước nông nghiệp |
25 | Sông Đắk Trúc | Toàn tuyến Sông Đắk Trúc | X=1581083 Y=547598 | X=1581705 Y=550151 | 3,5 | Xã Vĩnh Sơn | Cấp nước nông nghiệp |
26 | Sông Đồng Tre | Toàn tuyến Sông Đồng Tre | X=1540765 Y=558003 | X=1543229 Y=564402 | 8,5 | Xã Tây Giang | Cấp nước sinh hoạt |
27 | Sông Hầm Hô | Toàn tuyến Sông Hầm Hô | X=1524662 Y=569361 | X=1534862 Y=566054 | 16 | Xã Tây Phú, Canh Liên | Cấp nước sinh hoạt |
28 | Sông Cây Tràm | Toàn tuyến Sông Cây Tràm | X=1535784 Y=557569 | X=1533085 Y=562236 | 6,5 | Xã Vĩnh An | Cấp nước nông nghiệp |
29 | Sông Đồng Sim | Toàn tuyến Sông Đồng Sim | X=1526064 Y=573674 | X=1538205 Y=574739 | 14 | Xã Tây Xuân | Cấp nước sinh hoạt |
30 | Sông An Tượng | Toàn tuyến Sông An Tượng | X=1527391 Y=581152 | X=1534113 Y=589937 | 17 | Xã Nhơn Tân, Nhơn Thọ, Nhơn Hòa | Cấp nước nông nghiệp |
31 | Sông La Vĩ | Toàn tuyến Sông La Vĩ | X=1552564 Y=579617 | X=1539101 Y=586643 | 27,5 | Xã Cát Hiệp, TT.Ngô Mây, Cát Tân, Nhơn Thành, Nhơn Hậu | Cấp nước nông nghiệp |
32 | Suối Nước Miên | Toàn tuyến Suối Nước Miên | X=1601474 Y=549216 | X=1590425 Y=549766 | 13,5 | Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, An Toàn | Cấp nước sinh hoạt |
33 | Suối Nước Trinh | Toàn tuyến Suối Nước Trinh | X=1603364 Y=553088 | X=1584425 Y=555041 | 25,5 | Vĩnh Kim, An Toàn | Cấp nước sinh hoạt |
34 | Suối Nước Don | Toàn tuyến Suối Nước Don | X=1585838 Y=559793 | X=1584711 Y=553126 | 6 | Đak Mang, Vĩnh Kim | Cấp nước sinh hoạt |
35 | Suối Tà Má | Toàn tuyến Suối Tà Má | X=1564339 Y=558470 | X=1570601 Y=561769 | 12 | Vĩnh Hiệp | Cấp nước sinh hoạt |
36 | Suối Quyên | Toàn tuyến Suối Quyên | X=1583257 Y=547318 | X=1582040 Y=547146 | 1,5 | Vĩnh Sơn | Cấp nước nông nghiệp |
37 | Suối Xem | Toàn tuyến Suối Xem | X=1569562 Y=550882 | X=1556888 Y=557827 | 25 | Vĩnh Hảo, Vĩnh Thuận, TT.Vĩnh Thạnh | Cấp nước nông nghiệp |
38 | Sông Hòn Lập | Toàn tuyến sông Hòn Lập | X=1559241 Y=560532 | X=1555621 Y=559421 | 5,5 | Vĩnh Thịnh | Cấp nước nông nghiệp |
39 | Suối Quéo | Toàn tuyến Suối Quéo | X=1549694 Y=572492 | X=1538647 Y=577951 | 14 | Bình Tân, Bình Hòa | Cấp nước nông nghiệp |
40 | Suối Đục | Toàn tuyến Suối Đục | X=1552157 Y=577760 | X=1546569 Y=586650 | 13 | Cát Hiệp, Bình Thuận, Cát Tân | Cấp nước nông nghiệp |
| Lưu vực sông Hà Thanh | ||||||
41 | Sông Hà Thanh | Từ thượng nguồn về đến vị trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu | X=1497322 Y=581472 | X=1527257 Y=598714 | 51 | Canh Hòa, Canh Thuận, TT. Vân Canh, Canh Hiệp, Canh Vinh, Canh Hiển, Phước Thành | Cấp nước sinh hoạt |
Từ vị trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu đến đầm Thị Nại | X=1527257 Y=598714 | X=1528312 Y=603161 | 8 | TT. Diêu Trì, P.Nhơn Phú, P.Nhơn Bình, P.Đống Đa | Cấp nước nông nghiệp | ||
42 | Sông Nhì Hà | Toàn tuyến Sông Nhì Hà | X= 1514112 Y=593200 | X=1520193 Y=592880 | 7,5 | Canh Vinh, Phước Mỹ | Cấp nước sinh hoạt |
43 | Sông Dứa | Toàn tuyến Sông Dứa | X=1514901 Y=599396 | X=1523009 Y=597901 | 10,5 | P.Bùi Thị Xuân | Cấp nước nông nghiệp |
44 | Suối Chiếp | Toàn tuyến Suối Chiếp | X=1500720 Y=578928 | X=1503592 Y=591980 | 6,5 | Canh Hòa, Canh Thuận | Cấp nước sinh hoạt |
45 | Suối Nhiên | Toàn tuyến Suối Nhiên | X=1518413 Y=589864 | X=1506666 Y=591980 | 16 | Phước Mỹ, Canh Hiển, Canh Vinh | Cấp nước sinh hoạt |
| Lưu vực sông khác | ||||||
46 | Sông Thiện Chánh | Toàn tuyến Sông Thiện Chánh | X=1610114 Y=584804 | X=1612281 Y=587646 | 5 | TT.Tam Quan, Hoài Châu, Hoài Châu Bắc, Tam Quan Bắc | Cấp nước nông nghiệp |
47 | Sông Đào Ông Kheo | Toàn tuyến Sông đào Ông Kheo | X=1616060 Y=583798 | X=1613223 Y=586329 | 4 | Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc | Cấp nước nông nghiệp |
48 | Sông Quán Dưa | Toàn tuyến Sông Quán Dưa | X=1619239 Y=579584 | X=1614206 Y=585799 | 11 | Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc | Cấp nước nông nghiệp |
49 | Sông Bà Quyền | Toàn tuyến Sông Bà Quyền | X=1612670 Y=580361 | X=1615711 Y=583656 | 7 | Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc, Hoài Châu | Cấp nước nông nghiệp |
50 | Sông Chùm Chay | Toàn tuyến Sông Chùm Chay | X=1610317 Y=579762 | X=1610125 Y=584811 | 7,5 | Hoài Phú | Cấp nước nông nghiệp |
51 | Suối Mới | Suối Mới | X=1611385 Y=583489 | X=1611269 Y=584719 | 1,5 | Hoài Châu | Cấp nước nông nghiệp |
Bảng 2. Điều chỉnh chức năng một số sông, suối giai đoạn đến 2025 và 2035
Stt | Tên sông, suối | Phân đoạn sông | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | Địa phận (xã/phường/thị trấn) | Cơ sở xác định |
I | Lưu vực sông Lại Giang | ||||||
1 | Sông Lại Giang | Từ thượng nguồn đến hồ Đồng Mít | X=1609487 Y=558419 | X=1621030 Y=563232 |
| Xã An Vinh, An Dũng, An Trung | Cấp nước sinh hoạt |
Từ hạ lưu hồ Đồng Mít đến điểm cách giếng HN1 10km về phía thượng nguồn | X=1621030 Y=563232 | X=1596436 Y=572864 | 53 | TT.An Lão, An Hưng, An Tân, An Hòa, Ân Hảo Đông, Ân Hảo Tây | Cấp nước nông nghiệp | ||
II | Lưu vực sông La Tinh | ||||||
1 | Sông La Tinh | Sông La Tinh từ thượng nguồn đến ngã ba nhập lưu sông Cây Gạo | X=1565132 Y=576339 | X=1558156 Y=587626 | 33 | Xã Cát Sơn, Cát Lâm, Cát Hanh, Mỹ Hiệp | Cấp nước sinh hoạt |
Từ ngã ba nhập lưu sông Cây Gạo vào sông La Tinh đến đầm Đề Gi | X=1558156 Y=587626 | X=1565610 Y=596569 | 18 | Xã Mỹ Tài, Cát Tài, Mỹ Cát, Cát Minh | Cấp nước nông nghiệp | ||
III | Lưu vực sông Kôn | ||||||
1 | Sông Cái (Đập Đá) | Toàn tuyến Sông Cái | X=1538773 Y=584126 | X=1538705 Y=605674 | 31 | Xã Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, P.Đập Đá, Nhơn Khánh, P.Nhơn Hưng, Nhơn An, Nhơn Thành, Nhơn Phong, Cát Nhơn, Cát Thắng, Cát Chánh, Cát Tiến | Cấp nước sinh hoạt - công nghiệp |
2 | Sông An Tượng | Toàn tuyến Sông An Tượng | X=1527391 Y=581152 | X=1534113 Y=589937 | 17 | Xã Nhơn Tân, Nhơn Thọ, P.Nhơn Hòa | Cấp nước sinh hoạt - công nghiệp |
Bảng 3. Công trình hồ chứa thủy lợi, thủy điện điều tiết nước
Stt | Tiểu vùng quy hoạch | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2035 | |||
Số hồ | Dung tích hữu ích | Số hồ | Dung tích hữu ích | Số hồ | Dung tích hữu ích | ||
1 | Thượng sông Kôn | 14 | 247,72 | 14 | 247,72 | 15 | 330,187 |
2 | Trung sông Kôn | 21 | 39,3 | 21 | 39,3 | 24 | 44,2 |
3 | Hạ sông Kôn | 14 | 122,8 | 14 | 122,8 | 14 | 122,8 |
4 | Sông Hà Thanh | 14 | 13,4 | 16 | 27,6 | 21 | 39,8 |
5 | Thượng Lại Giang | 8 | 20,8 | 9 | 95,7 | 14 | 100,4 |
6 | Sông Kim Sơn | 20 | 23 | 20 | 23 | 26 | 28,1 |
7 | Hạ Lại Giang | 9 | 7,7 | 9 | 7,7 | 12 | 11,9 |
8 | Sông Thiện Chánh | 10 | 14 | 11 | 15 | 12 | 16,2 |
9 | Đầm Trà Ổ và phụ cận | 14 | 14,1 | 14 | 14,1 | 15 | 14,8 |
10 | Sông La Tinh | 43 | 84,9 | 43 | 84,9 | 45 | 98,5 |
| Tổng | 167 | 587,72 | 171 | 677,82 | 198 | 806,887 |
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC MẶT
Stt | Sông, suối | Đoạn sông | Địa phận | Mục tiêu chất lượng nước |
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 | ||||
I | Lưu vực sông Lại Giang | |||
1 | Sông Lại Giang | Từ thượng nguồn đến điểm cách giếng HN1 10km về phía thượng nguồn | An Vinh, An Dũng, An Trung, TT.An Lão, An Hưng, An Tân, An Hòa, Ân Hảo Đông, Ân Hảo Tây | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
Từ điểm cách giếng HN1 10km về phía thượng nguồn đến đập Lại Giang | Xã Ân Tín, Ân Thạnh, Ân Mỹ | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT | ||
Từ đập Lại Giang đến vị trí cách trạm cấp nước Khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn (HN2-Hoài Xuân) 2km về phía hạ nguồn | Xã Hoài Đức, TT Bồng Sơn, Hoài Xuân, Hoài Mỹ | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT | ||
Từ vị trí cách trạm cấp nước HN2-Hoài Xuân 2km về phía hạ nguồn đến cửa biển An Dũ | Xã Hoài Xuân, Hoài Mỹ, Hoài Hương, Hoài Hải | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT | ||
2 | Sông Nước Ráp | Toàn tuyến sông Nước Ráp | Xã An Vinh | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
3 | Sông Nước Tre | Toàn tuyến sông Nước Tre | TT.An Lão, An Hưng | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
4 | Sông Nước Xáng | Toàn tuyến sông Nước Xáng | Xã An Quang, An Hòa | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
5 | Sông Cái | Toàn tuyến sông Cái | Xã Ân Tín, Ân Sơn | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
6 | Sông Kim Sơn | Từ thượng nguồn sông đến ranh giới xã Ân Thạnh, Hoài Đức | Xã Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Tường Tây, Ân Đức | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
Từ ranh giới xã Ân Thạnh, Hoài Đức đến điểm hợp lưu với sông Lại Giang | Xã Ân Đức, Ân Thạnh, TT. Tăng Bạt Hổ, Hoài Đức | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT | ||
7 | Sông Bến Vách | Toàn tuyến sông Bến Vách | Xã Ân Tường Đông | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
8 | Sông Bình Chương | Toàn tuyến sông Bình Chương | Xã Hoài Đức | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
9 | Suối Tem | Toàn tuyến suối Tem | Xã Ân Nghĩa, Bok Tới | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
10 | Suối Nước Lâng | Toàn tuyến suối Nước Lâng | Xã Ân Nghĩa, Ân Sơn, Đak Mang | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
11 | Suối Lớn | Toàn tuyến suối Lớn | Xã Đak Mang, Ân Hữu, Ân Nghĩa | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
II | Lưu vực sông La Tinh | |||
1 | Sông La Tinh | Sông La Tinh từ thượng nguồn đến đầm Đề Gi | Xã Cát Sơn, Cát Lâm, Cát Hanh, Mỹ Hiệp, Mỹ Tài, Cát Tài, Mỹ Cát | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
2 | Sông Trà Mã | Toàn tuyến sông Trà Mã | Xã Cát Sơn | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
3 | Sông Bình Trị | Toàn tuyến sông Bình Trị | Xã Mỹ Trinh, Mỹ Quang, Mỹ Hiệp | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
4 | Sông Hiệp An | Toàn tuyến sông Hiệp An | Xã Mỹ Chánh, Mỹ Cát | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
5 | Sông Ông Rồng | Toàn tuyến sông Ông Rồng | TT. Phù Mỹ | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
6 | Sông Đức Phổ | Toàn tuyến sông Đức Phổ | Xã Cát Minh, Cát Tài | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
7 | Sông Đập Làng | Toàn tuyến sông Đập Làng | Xã Cát Thành, Cát Khánh | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
8 | Suối Gièm | Toàn tuyến suối Gièm | Xã Mỹ Hiệp | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
III | Lưu vực sông Kôn | |||
1 | Sông Kôn | Từ thượng nguồn sông Kôn đến vị trí cách giếng QN (gần cầu Tân An) 2km về phía hạ lưu | Xã Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, TT Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Hòa, Tây Thuận, Tây Giang, Bình Thành, TT Phú Phong, Bình Hòa, Tây Xuân, Bình Nghi, Tây Bình, Tây Vinh, Nhơn Khánh, Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, P.Bình Định, P. Nhơn Hòa, Phước Quang | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
Từ khu vực cách cầu Tân An 2km về phía hạ lưu tới đầm Thị Nại | Xã Phước Quang, Phước Hòa, Phước Hiệp | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT | ||
2 | Sông Cái | Toàn tuyến Sông Cái | Xã Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, P.Đập Đá, Nhơn Khánh, Nhơn Hưng, Nhơn An, Nhơn Thành, Nhơn Phong, Cát Nhơn, Cát Thắng, Cát Chánh, Cát Tiến | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
3 | Sông Nước Mia | Toàn tuyến Sông Nước Mia | Xã An Toàn | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
4 | Sông Đắk Phan | Toàn tuyến Sông Đắk Phan | Xã Vĩnh Sơn | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
5 | Sông Trà Sơn | Toàn tuyến Sông Trà Sơn | Xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, Vĩnh Hảo | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
6 | Sông Đắk Trúc | Toàn tuyến Sông Đắk Trúc | Xã Vĩnh Sơn | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
7 | Sông Đồng Tre | Toàn tuyến Sông Đồng Tre | Xã Tây Giang | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
8 | Sông Hầm Hô | Toàn tuyến Sông Hầm Hô | Xã Tây Phú, Canh Liên | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
9 | Sông Cây Tràm | Toàn tuyến Sông Cây Tràm | Xã Vĩnh An | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
10 | Sông Đồng Sim | Toàn tuyến Sông Đồng Sim | Xã Tây Xuân | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
11 | Sông An Tượng | Toàn tuyến Sông An Tượng | Xã Nhơn Tân, Nhơn Thọ, Nhơn Hòa | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
12 | Sông La Vĩ | Toàn tuyến Sông La Vĩ | Xã Cát Hiệp, TT.Ngô Mây, Cát Tân, Nhơn Thành, Nhơn Hậu | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
13 | Suối Nước Miên | Toàn tuyến Suối Nước Miên | Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim, An Toàn | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
14 | Suối Nước Trinh | Toàn tuyến Suối Nước Trinh | Vĩnh Kim, An Toàn | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
15 | Suối Nước Don | Toàn tuyến Suối Nước Don | Đak Mang, Vĩnh Kim | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
16 | Suối Tà Má | Toàn tuyến Suối Tà Má | Vĩnh Hiệp | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
17 | Suối Quyên | Toàn tuyến Suối Quyên | Vĩnh Sơn | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
18 | Suối Xem | Toàn tuyến Suối Xem | Vĩnh Hảo, Vĩnh Thuận, TT.Vĩnh Thạnh | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
19 | Sông Hòn Lập | Toàn tuyến sông Hòn Lập | Vĩnh Thịnh | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
20 | Suối Quéo | Toàn tuyến Suối Quéo | Bình Tân, Bình Hòa | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
21 | Suối Đục | Toàn tuyến Suối Đục | Cát Hiệp, Bình Thuận, Cát Tân | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
IV | Lưu vực sông Hà Thanh | |||
1 | Sông Hà Thanh | Từ thượng nguồn về đến vị trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu | Canh Hòa, Canh Thuận, TT. Vân Canh, Canh Hiệp, Canh Vinh, Canh Hiển, Phước Thành | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
Từ vị trí cách cầu Diêu Trì 2 km về phía hạ lưu đến đầm Thị Nại | TT. Diêu Trì, P.Nhơn Phú, P.Nhơn Bình, P.Đống Đa | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT | ||
2 | Sông Nhì Hà | Toàn tuyến Sông Nhì Hà | Canh Vinh, Phước Mỹ | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
3 | Sông Dứa | Toàn tuyến Sông Dứa | P.Bùi Thị Xuân | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
4 | Suối Chiếp | Toàn tuyến Suối Chiếp | Canh Hòa, Canh Thuận | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
5 | Suối Nhiên | Toàn tuyến Suối Nhiên | Phước Mỹ, Canh Hiển, Canh Vinh | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
V | Các lưu vực sông khác | |||
1 | Sông Thiện Chánh | Toàn tuyến Sông Thiện Chánh | TT.Tam Quan, Hoài Châu, Hoài Châu Bắc, Tam Quan Bắc | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
2 | Sông Đào Ông Kheo | Toàn tuyến Sông đào Ông Kheo | Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
3 | Sông Quán Dưa | Toàn tuyến Sông Quán Dưa | Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
4 | Sông Bà Quyền | Toàn tuyến Sông Bà Quyền | Hoài Sơn, Hoài Châu Bắc, Hoài Châu | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
5 | Sông Chùm Chay | Toàn tuyến Sông Chùm Chay | Hoài Phú | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
6 | Suối Mới | Suối Mới | Hoài Châu | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
CÁC SÔNG, SUỐI ĐẾN 2025, 2035 CÓ THAY ĐỔI SO VỚI GIAI ĐOẠN 2020 | ||||
I | Lưu vực sông Lại Giang | |||
1 | Sông Lại Giang | Từ thượng nguồn đến hồ Đồng Mít | Xã An Vinh, An Dũng, An Trung | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
Từ hạ lưu hồ Đồng Mít đến điểm cách giếng HN1 10km về phía thượng nguồn | TT.An Lão, An Hưng, An Tân, An Hòa, Ân Hảo Đông, Ân Hảo Tây | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT | ||
II | Lưu vực sông La Tinh | |||
1 | Sông La Tinh | Sông La Tinh từ thượng nguồn đến ngã ba nhập lưu sông Cây Gạo | Xã Cát Sơn, Cát Lâm, Cát Hanh, Mỹ Hiệp | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
Từ ngã ba nhập lưu sông Cây Gạo vào sông La Tinh đến đầm Đề Gi | Xã Mỹ Tài, Cát Tài, Mỹ Cát, Cát Minh | Cột B1, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT | ||
III | Lưu vực sông Kôn | |||
1 | Sông Cái | Toàn tuyến Sông Cái | Xã Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, P.Đập Đá, Nhơn Khánh, P.Nhơn Hưng, Nhơn An, Nhơn Thành, Nhơn Phong, Cát Nhơn, Cát Thắng, Cát Chánh, Cát Tiến | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
2 | Sông An Tượng | Toàn tuyến Sông An Tượng | Xã Nhơn Tân, Nhơn Thọ, P.Nhơn Hòa | Cột A2, QCVN 08-MT: 2015/BTNMT |
KẾ HOẠCH NÂNG CẤP, SỬA CHỮA CÁC CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA BỊ XUỐNG CẤP
Stt | Hồ chứa | Giai đoạn | TT | Hồ chứa | Giai đoạn | TT | Hồ chứa | Giai đoạn | |||
2018-2025 | 2026-2035 | 2018-2025 | 2026-2035 | 2018-2025 | 2026-2035 | ||||||
1 | Hóc Tranh | x |
| 18 | Mỹ Thuận | x |
| 35 | Đồng Đèo 2 |
| x |
2 | Hưng Long | x |
| 19 | Núi Một | x |
| 36 | Hóc Lách |
| x |
3 | Kim Sơn | x |
| 20 | Phú Khương |
| x | 37 | Thuận An |
| x |
4 | Mỹ Đức | x |
| 21 | Hóc Sấu |
| x | 38 | Tân Lệ |
| x |
5 | Đá Bàn | x |
| 22 | Đồng Quang |
| x | 39 | Hóc Sanh |
| x |
6 | Suối Rùn | x |
| 23 | Hố Chuối |
| x | 40 | Đá Vàng |
| x |
7 | Giao Hội | x |
| 24 | Hóc Sim |
| x | 41 | Cây Thích |
| x |
8 | Cự Lễ | x |
| 25 | Thiết Đính |
| x | 42 | Suối Mây |
| x |
9 | Trinh Vân | x |
| 26 | Hóc Cau |
| x | 43 | Hòn Gà | x |
|
10 | Hố Cùng | x |
| 27 | Hóc Quăn |
| x | 44 | Hóc Bông |
| x |
11 | Núi Miếu | x |
| 28 | Cây Me |
| x | 45 | Lỗ Ổi |
| x |
12 | Nhà Hố | x |
| 29 | Giàn Tranh |
| x | 46 | Hải Nam |
| x |
13 | An Tường | x |
| 30 | Dốc Đá |
| x | 47 | Bàu Năng |
| x |
14 | Lỗ Môn | x |
| 31 | Núi Giàu |
| x | 48 | Hòa Mỹ |
| x |
15 | Hóc Thánh | x |
| 32 | Chánh Thuận |
| x | 49 | Vạn Hội |
| x |
16 | Thạch Bàn | x |
| 33 | Hố Trạnh |
| x |
|
|
|
|
17 | Hội Khánh | x |
| 34 | Đồng Đèo 1 |
| x |
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất vùng cát ven biển tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 4358/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 4Kế hoạch 320/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 89/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 5Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 6Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 8Quyết định 1482/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 42/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quy hoạch tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Quy hoạch phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất vùng cát ven biển tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 4358/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 89/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 10Kế hoạch 320/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 89/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 11Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 12Quyết định 31/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 14Quyết định 1482/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Định đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 - Nội dung phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước mặt
- Số hiệu: 21/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra