- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, ban hành mới danh mục phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, ban hành mới danh mục phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng thu phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký cấp quyền sử dụng đất phải nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký trong các trường hợp sau:
a) Đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất;
b) Đăng ký biến động về sử dụng đất theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g Khoản 3 Điều 38 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
c) Đăng ký cấp đổi, cấp lại quyền sử dụng đất do: Bị ố, nhòe, rách, hư hại hoặc mất.
2. Đối tượng không thu phí:
Không áp dụng thu phí trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với người đang sử dụng đất ổn định.
3. Các trường hợp nộp phí và mức thu phí:
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất đô thị (phường, thị trấn): Mức thu là 70.000 đồng/hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất tại nông thôn (xã): Mức thu là 50.000 đồng/hồ sơ.
- Thẩm định cấp quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất trang trại của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
+ Diện tích dưới 5.000m2: Mức thu là 2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2: Mức thu là 3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích từ 10.000m2 đến dưới 50.000m2: Mức thu là 4.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích từ 50.000m2 trở lên: Mức thu là 4.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ cấp đổi, cấp lại (mức thu là 50% trên mức thu phí).
4. Về trích tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan, đơn vị thu:
a) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ:
Số phí thu được, được để lại 90% trên số tiền thu phí để trang trải chi phí hoạt động và thu phí; phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước.
b) Đối với cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ:
Số phí thu được, được để lại 50% trên số tiền thu phí để trang trải chi phí hoạt động và thu phí; phần còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước theo quyết định về phân cấp nguồn thu ngân sách nhà nước.
5. Cơ quan, đơn vị, tổ chức thu:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, quyết toán đúng quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ hai thông qua, bãi bỏ Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 12/2007/NQ- HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh ban hành Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Mục 6 tại Biểu mức thu các khoản phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 46/2008/NQ-HĐND ban hành phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 3Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 4Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh ban hành danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 7Nghị quyết 46/2008/NQ-HĐND ban hành phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 16 ban hành
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- Số hiệu: 21/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực