Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 08 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;

Xét Tờ trình số 5486/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua các tờ trình, báo cáo, đề án trình kỳ họp thứ 9, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII và Báo cáo số 223/BC-UBND ngày 16/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2019 với các chỉ tiêu chủ yếu sau:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

2.900.000 triệu đồng

Trong đó:

 

- Thu nội địa:

2.570.000 triệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:

330.000 triệu đồng

2. Thu ngân sách địa phương:

7.899.888 triệu đồng

Trong đó:

 

- Thu NSĐP hưởng theo phân cấp:

2.287.722 triệu đồng

- Thu bổ sung cân đối từ NSTW:

3.509.576 triệu đồng

- Thu bổ sung có mục tiêu từ NSTW thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, CTMT, nhiệm vụ khác:

1.835.793 triệu đồng

- Thu BS có mục tiêu thực hiện cải cách tiền lương:

266.797 triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách địa phương:

7.906.788 triệu đồng

4. Bội chi ngân sách địa phương:

6.900 triệu đồng

5. Tổng mức vay NSĐP:

65.400 triệu đồng

- Vay để bù đắp bội chi NSĐP

6.900 triệu đồng

- Vay để trả nợ gốc

58.500 triệu đồng

6. Trả nợ gốc vay của ngân sách địa phương:

58.500 triệu đồng

- Từ nguồn vay trả nợ gốc:

58.500 triệu đồng

(Phụ biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Một số biện pháp điều hành nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2019:

1. Siết chặt kỷ luật tài chính - ngân sách, chấp hành dự toán ngân sách nhà nước đúng quy định của pháp luật; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế, phí và lệ phí; tăng cường các giải pháp để thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các sắc thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách; thực hiện các giải pháp tăng cường công tác quản lý thu, chống thất thu và xử lý nợ đọng thuế. Đẩy mạnh công tác phòng, chống gian lận thương mại, chuyển giá, gian lận giá nhập khẩu và buôn lậu. Phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2019 đạt 3.000 tỷ đồng để đảm bảo được nguồn kinh phí thực hiện các chính sách của địa phương; bổ sung chi đầu tư phát triển; bố trí chi trả nợ gốc, lãi các khoản vay theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước từ nguồn bội thu ngân sách địa phương, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư và vay mới trong năm. Khuyến khích Công ty xổ số kiến thiết Quảng Trị phấn đấu vượt thu theo dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Phần vượt thu dành 50% bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển của tỉnh; phần 50% còn lại bổ sung vốn điều lệ cho Công ty theo quy định hiện hành của pháp luật để chủ động phương án kinh doanh; quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối bổ sung vốn điều lệ khi có điều kiện.

3. Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao, chủ động, tiết kiệm; thực hiện nghiêm túc Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí; Luật Phòng chống tham nhũng trong việc sử dụng ngân sách và kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác quản lý, công tác thanh tra tài chính, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp sử dụng ngân sách lãng phí, không đúng chế độ chính sách. Tổ chức thực hiện đồng bộ các giải pháp, bám sát điều hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương về dự toán ngân sách và tình hình thực tế địa phương, chủ động điều hành ngân sách đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương năm 2019. Chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn bảo đảm

4. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các địa phương:

- Tiếp tục thực hiện các quy định về chính sách tạo nguồn cải cách tiền lương kết hợp triệt để tiết kiệm chi gắn với sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, bảo đảm nhu cầu tăng chi do điều chỉnh mức tiền lương cơ sở từ 1,39 triệu đồng/tháng lên 1,49 triệu đồng/tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019. Trong đó, dành 50% kinh phí ngân sách địa phương giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính (do thực hiện tinh giản biên chế và đổi mới, sắp xếp lại bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả) và các đơn vị sự nghiệp công lập (do thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập) để cải cách tiền lương.

- Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

- Đẩy nhanh việc thực hiện đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện cơ cấu lại ngân sách trong từng lĩnh vực, giảm hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập, dành nguồn để tăng chi hỗ trợ các đối tượng chính sách trong sử dụng dịch vụ sự nghiệp công, tạo nguồn cải cách tiền lương và tăng chi đầu tư, mua sắm để nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. Đổi mới cơ chế hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở kết quả đầu ra.

- Thực hiện điều chỉnh giá các mặt hàng Nhà nước quản lý giá theo hướng sát với giá thị trường, bảo đảm bù đắp chi phí sản xuất, kinh doanh hợp lý, thu hút đầu tư từ các thành phần kinh tế khác.

5. Kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa phương và mức vay nợ của ngân sách địa phương; trong điều hành cần có biện pháp tích cực để giảm bội chi. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ.

6. Tăng cường quản lý các quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách nhà nước, bảo đảm công khai, minh bạch, hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Cục kiểm tra VB Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, TX, TP;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- ĐB HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

Biểu mẫu số 15

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh (1)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

7.585.865

9.659.743

7.899.888

-1.759.855

82%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

1.984.820

2.072.520

2.287.722

215.202

110%

-

Thu NSĐP hưởng 100%

740.850

953.900

1.053.422

99.522

110%

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1.243.970

1.118.620

1.234.300

115.680

110%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

5.585.586

5.658.399

5.612.166

-46.233

99%

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.440.576

3.440.576

3.509.576

69.000

102%

2

Thu bổ sung có mục tiêu

2.114.847

2.187.660

1.835.793

-351.867

84%

3

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

30.163

30.163

266.797

236.634

 

III

Thu từ nguồn hỗ trợ của các địa phương

0

18.500

0

-18.500

 

IV

Thu kết dư

0

397.206

0

-397.206

0%

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển

0

1.484.196

0

-1.484.196

0%

VI

Thu sự nghiệp để lại quản lý qua ngân sách (thu các khoản đóng góp)

15.459

11.479

0

-11.479

0%

VII

Thu ngân sách cấp dưới nộp lên

0

17.443

0

-17.443

0%

B

TỔNG CHI NSĐP

7.595.565

9.327.698

7.906.788

311.223

104%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

5.425.432

6.011.662

5.996.898

571.466

111%

1

Chi đầu tư phát triển

838.810

1.263.562

1.117.382

278.572

133%

2

Chi thường xuyên

4.446.070

4.658.383

4.640.978

194.908

104%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa

1.000

0

1.600

600

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

0

100%

5

Dự phòng ngân sách

121.521

80.521

158.942

37.421

131%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

17.031

8.196

76.996

59.965

452%

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.114.847

3.234.902

1.835.793

-279.054

87%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

236.056

238.260

345.101

109.045

146%

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.878.791

2.996.642

1.490.692

-388.099

79%

III

Chi để lại quản lý qua ngân sách (từ nguồn thu đóng góp)

15.459

11.479

0

-15.459

0%

IV

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện

39.827

39.827

74.097

34.270

186%

V

Chi nộp trả ngân sách cấp trên

0

29.828

0

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

-9.700

 

-6.900

 

71%

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

74.500

74.500

58.500

 

79%

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

74.500

0

58.500

 

79%

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

0

74.500

0

 

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

84.200

0

65.400

 

78%

I

Vay để bù đắp bội chi

9.700

0

6.900

 

 

II

Vay để trả nợ gốc

74.500

0

58.500

 

79%

Ghi chú:

- (1) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành.

- (1) Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.

 

Biểu mẫu số 16

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán TW năm 2019

Dự toán ĐP năm 2019

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

 

 

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

2.597.000

2.072.520

2.516.000

1.937.922

2.900.000

2.287.722

111,7

110,4

I

Thu nội địa

2.295.000

2.072.520

2.201.000

1.937.922

2.570.000

2.287.722

112,0

110,4

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

170.000

170.000

176.000

176.000

190.000

190.000

111,8

111,8

-

Thuế giá trị gia tăng

140.000

140.000

144.000

144.000

157.000

157.000

112,1

112,1

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

5.000

5.000

7.000

7.000

8.000

8.000

160,0

160,0

-

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

0

0

0

0

 

0

 

 

-

Thuế tài nguyên

25.000

25.000

25.000

25.000

25.000

25.000

100,0

100,0

-

Thu khác

0

0

0

0

 

0

 

 

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

95.000

95.000

95.000

95.000

110.000

110.000

115,8

115,8

-

Thuế giá trị gia tăng

80.600

80.600

80.100

80.100

93.000

93.000

115,4

115,4

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

12.000

12.000

13.000

13.000

15.000

15.000

125,0

125,0

-

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

400

400

200

200

300

300

75,0

75,0

-

Thuế tài nguyên

2.000

2.000

1.700

1.700

1.700

1.700

85,0

85,0

-

Thu khác

0

0

 

0

 

0

 

 

3

Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

14.000

14.000

18.000

18.000

18.000

18.000

128,6

128,6

-

Thuế giá trị gia tăng

8.600

8.600

10.600

10.600

10.600

10.600

123,3

123,3

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

5.400

5.400

7.400

7.400

7.400

7.400

137,0

137,0

-

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

0

0

 

0

 

0

 

 

-

Thuế tài nguyên

0

0

 

0

 

0

 

 

-

Thu khác

0

0

 

0

 

0

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

738.500

738.500

750.000

750.000

783.400

783.400

106,1

106,1

-

Thuế giá trị gia tăng

504.500

504.500

503.500

503.500

530.600

530.600

105,2

105,2

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

46.000

46.000

52.000

52.000

55.800

55.800

121,3

121,3

-

Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

160.000

160.000

158.500

158.500

159.000

159.000

99,4

99,4

-

Thuế tài nguyên

28.000

28.000

36.000

36.000

38.000

38.000

135,7

135,7

-

Thu khác

0

0

 

0

0

0

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

78.000

78.000

86.000

86.000

86.000

86.000

110,3

110,3

6

Thuế bảo vệ môi trường

210.000

78.120

280.000

104.200

300.000

111.600

142,9

142,9

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

78.120

78.120

104.200

104.200

111.600

111.600

142,9

142,9

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

131.880

0

175.800

 

188.400

0

142,9

 

7

Lệ phí trước bạ

130.000

130.000

134.000

134.000

135.000

135.000

103,8

103,8

8

Thu phí, lệ phí

85.000

60.000

95.000

79.000

95.000

79.000

111,8

131,7

-

Phí và lệ phí trung ương

25.000

0

16.000

 

16.000

 

64,0

 

-

Phí và lệ phí tỉnh

20.000

20.000

79.000

79.000

54.485

54.485

272,4

272,4

-

Phí và lệ phí huyện, xã

40.000

40.000

24.515

24.515

61,3

61,3

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

200

200

0

0

0

0

0,0

0,0

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

4.200

4.200

3.200

3.200

3.200

3.200

76,2

76,2

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

20.000

20.000

22.600

22.600

22.600

22.600

113,0

113,0

12

Thu tiền sử dụng đất

540.000

540.000

400.000

400.000

638.000

638.000

118,1

118,1

13

Thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

0

0

0

0

25.200

25.200

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

35.000

35.000

38.000

38.000

45.000

45.000

128,6

128,6

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

12.000

6.400

13.200

7.250

15.000

9.050

125,0

141,4

 

Trong đó: - Thu từ các mỏ do Trung ương cấp

 

 

8.500

2.550

8.500

2.550

 

 

 

- Thu từ các mỏ do địa phương cấp

 

 

4.700

4.700

6.500

6.500

 

 

16

Thu khác ngân sách

145.100

85.100

80.000

14.672

86.600

14.672

59,7

17,2

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

8.000

8.000

7.000

7.000

7.000

7.000

87,5

87,5

18

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

10.000

10.000

3.000

3.000

10.000

10.000

100,0

100,0

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

302.000

0

315.000

0

330.000

0

109,3

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

196.000

0

230.000

 

230.000

 

117,3

 

2

Thuế xuất khẩu

82.000

0

65.000

 

80.000

 

97,6

 

3

Thuế nhập khẩu

18.000

0

19.000

 

19.000

 

105,6

 

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu và thu khác

6.000

0

1.000

 

1.000

 

16,7

 

 

Biểu mẫu số 17

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

7.595.565

7.906.788

311.223

104%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

5.425.432

5.996.898

571.466

111%

I

Chi đầu tư phát triển

838.810

1.117.382

278.572

133%

1

Chi đầu tư cho các dự án

746.610

991.810

245.200

133%

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

96.763

101.594

4.831

105%

-

Chi khoa học và công nghệ

10.089

9.811

-278

97%

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

315.500

550.700

235.200

175%

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

35.000

45.000

10.000

129%

2

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

9.700

6.900

-2.800

71%

3

Chi thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của HĐND tỉnh (về xây dựng NTM đến năm 2020)

20.000

30.000

10.000

150%

4

Chi đầu tư công trình hỗ trợ 02 tỉnh Savannakhet, Salavan - nước CHDCND Lào

4.000

4.000

0

100%

5

Chi thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư theo Nghị quyết số 15/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh

6.500

6.500

0

100%

6

Chi thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính (Dự án 513)

4.000

4.000

0

100%

7

Chi đầu tư khác (Btrí các dự án, công trình NSTW hỗ trợ từ những năm trước nhưng nay còn thiếu nguồn; Sửa chữa Trụ sở Thanh tra tỉnh từ nguồn thu thanh tra)

48.000

48.972

972

102%

8

Chi từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công

 

25.200

 

 

II

Chi thường xuyên

4.446.070

4.640.978

194.908

104%

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.028.654

2.129.566

100.912

105%

2

Chi khoa học và công nghệ

17.337

17.846

509

103%

3

Chi sự nghiệp môi trường

66.870

62.831

-4.039

94%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

1.000

1.600

600

160%

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100%

V

Dự phòng ngân sách

121.521

158.942

37.421

131%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

17.031

76.996

59.965

452%

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.114.847

1.835.793

-279.054

87%

I

Bổ sung vốn thực hiện 02 chương trình MTQG

236.056

345.101

109.045

146%

1

CTMTQG giảm nghèo bền vững

96.756

148.901

52.145

154%

-

Chi đầu tư phát triển

65.916

114.442

48.526

174%

-

Chi sự nghiệp

30.840

34.459

3.619

112%

2

CTMTQG nông thôn mới

139.300

196.200

56.900

141%

-

Chi đầu tư phát triển

101.300

146.800

45.500

145%

-

Chi sự nghiệp

38.000

49.400

11.400

130%

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.878.791

1.490.692

-388.099

79%

1

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu nhiệm vụ

1.564.787

1.075.087

-489.700

69%

1.1

Vốn nước ngoài

885.493

516.807

-368.686

58%

1.2

Vốn trong nước

544.434

488.280

-56.154

90%

-

Đầu tư các ngành, lĩnh vực

408.204

488.280

80.076

120%

-

Hỗ trợ nhà ở cho người có công

136.230

0

-136.230

0%

1.3

Vốn trái phiếu chính phủ

134.860

70.000

-64.860

52%

2

Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ chính sách theo quy định và một số CTMT

314.004

415.605

101.601

132%

2.1

Thực hiện các chương trình mục tiêu (vốn trong nước)

52.929

52.042

-10.387

98%

-

Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

2.520

6.855

4.335

272%

-

Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

21.165

5.570

-15.595

26%

-

Y tế - dân số

8.212

7.085

-1.127

86%

-

Phát triển văn hóa

942

1.642

700

174%

-

Đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, PCTP ma túy

1.890

1.890

0

100%

-

Phát triển lâm nghiệp bền vững

15.200

17.000

1.800

112%

-

Tái cơ cấu kinh tế NN và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

3.000

2.500

-500

83%

-

CTMT giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn

 

7.600

 

 

-

CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

 

400

 

 

-

CTMT công nghệ thông tin

 

1.500

 

 

2.2

Vốn ngoài nước

53.680

2.600

-51.080

5%

2.3

Thực hiện các chính sách chế độ TW ban hành

207.395

325.097

117.702

157%

-

Kinh phí hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn

7.393

9.804

2.411

133%

-

Kinh phí hỗ trợ trẻ ăn trưa 3 - 5 tuổi; Chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo học sinh dân tộc rất ít người

2.387

5-978

3.591

250%

-

Học bổng học sinh dân tộc nội trú; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp

1.844

12.860

11.016

697%

-

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn

29.211

42.481

13.270

145%

-

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

9.512

15.637

6.125

164%

-

Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (Cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

12.809

29.801

16.992

233%

-

Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số...

46.287

43.415

-2.872

94%

-

Hỗ trợ các Hội văn học nghệ thuật, Hội nhà báo địa phương

575

575

0

100%

-

Chính sách trợ giúp pháp lý

641

555

-86

87%

-

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí

38.106

38.334

228

101%

-

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

1.973

1.973

0

100%

-

Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản trên các vùng biển xa

25.000

37.356

12.356

149%

-

Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; Đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014 - 2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

2.725

4.319

1.594

158%

-

Đề án phát triển KT-XH vùng dân tộc ít người; Kinh phí thực hiện Quyết định số 2085, 2086 của Thủ tướng Chính phủ

 

749

 

 

-

Vốn chuẩn bị động viên

15.000

22.000

7.000

147%

-

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính

2.300

1.800

-500

78%

-

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

 

40.205

 

 

-

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

11.632

17.255

5.623

148%

2.4

Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP

 

35.866

 

 

C

CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NS TỈNH CHO NS HUYỆN

39.827

74.097

34.270

186%

D

CHI SỰ NGHIỆP ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NSNN (từ nguồn thu đóng góp)

15.459

0

-15.459

0%

E

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

0

0

0

 

 

Biểu mẫu số 18

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

2.072.520

2.287.722

215.202

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

9.327.698

7.906.788

-1.420.910

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

0

-6.900

-6.900

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

414.504

457.544

43.040

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

0

I

Tổng dư nợ đầu năm

214.500

140.000

-74.500

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

52%

31%

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

0

3

Vay trong nước khác

214.500

140.000

-74.500

II

Trả nợ gốc vay trong năm

74.500

58.500

-16.000

1

Theo nguồn vốn vay

74.500

58.500

-16.000

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

58.500

58.500

-

Vốn khác

74.500

0

-74.500

2

Theo nguồn trả nợ

74.500

58.500

-16.000

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

58.500

58.500

-

Bội thu NSĐP

 

 

0

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

23.000

0

-23.000

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

51.500

 

-51.500

III

Tổng mức vay trong năm

0

65.400

65.400

1

Theo mục đích vay

0

65.400

65.400

-

Vay để bù đắp bội chi

 

6.900

6.900

-

Vay để trả nợ gốc

 

58.500

58.500

2

Theo nguồn vay

0

65.400

65.400

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

65.400

65.400

-

Vốn trong nước khác

 

 

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

140.000

146.900

6.900

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

34%

32%

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

65.400

65.400

3

Vốn khác

140.000

81.500

-58.500

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

 

1.600

1.600

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, chi ngân sách địa phương năm 2019

  • Số hiệu: 20/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
  • Người ký: Nguyễn Văn Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản