- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 11Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2023/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẠT THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT- BVHTTDL ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định một số chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế; Báo cáo thẩm tra số 39/VHXH ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết Quy định một số chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định chính sách đãi ngộ, hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng
Huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tập trung huấn luyện, tập luyện, tập huấn và tham gia thi đấu tại các đội tuyển:
a) Đội tuyển tỉnh.
b) Đội tuyển Trẻ tỉnh.
c) Đội tuyển Năng khiếu tỉnh.
3. Nội dung và mức chi
a) Huấn luyện viên, vận động viên quy định tại
ĐVT: triệu đồng/người/tháng
TT | Tên Giải | Thành tích/mức/tháng | Thời gian hỗ trợ (tháng) | ||
HCV | HCB | HCĐ | |||
1 | Đại hội Thể thao Châu Á | 8 | 6 | 4 | 48 |
2 | Đại hội Thể thao Đông Nam Á | 6 | 4 | 2 | 24 |
3 | Đại hội Thể thao toàn quốc | 2 | 1,5 | 1 | 48 |
4 | Giải Vô địch Thế giới từng môn |
|
|
|
|
4.1 | Nhóm I | 14 | 9 | 6 | 12 |
4.2 | Nhóm II | 6 | 3 | 2,5 | 12 |
4.3 | Nhóm III | 4 | 2 | 1,5 | 12 |
5 | Giải Vô địch Châu Á từng môn |
|
|
|
|
5.1 | Nhóm I | 6 | 3 | 2,5 | 12 |
5.2 | Nhóm II | 4 | 2 | 1,5 | 12 |
5.3 | Nhóm III | 3 | 2 | 1 | 12 |
6 | Giải Vô địch Đông Nam Á từng môn |
|
|
|
|
6.1 | Nhóm I | 4 | 2 | 1 | 12 |
6.2 | Nhóm II | 3 | 2 | 1 | 12 |
6.3 | Nhóm III | 1,5 | 1 | 0,8 | 12 |
7 | Giải Vô địch quốc gia | 1 | 0,8 | 0,6 | 12 |
b) Vận động viên quy định tại
Vận động viên Kiện tướng: 2.000.000 đồng/tháng/người.
Vận động viên Cấp 1: 1.000.000 đồng/tháng/người.
c) Huấn luyện viên, vận động viên lập nhiều thành tích thì chỉ được hưởng một mức đãi ngộ cao nhất theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết này. Thành tích của năm trước được bắt đầu tính hưởng từ tháng 01 năm sau. Trong thời gian hưởng chế độ đãi ngộ, nếu huấn luyện viên, vận động viên đạt thêm nhiều thành tích mới thì sẽ được xét duyệt hưởng chế độ đãi ngộ với thành tích cao nhất. Trường hợp khi huấn luyện viên, vận động viên hết thời gian hưởng chế độ đãi ngộ cao nhất nếu còn thời gian được hưởng chế độ đãi ngộ cho việc đạt thành tích tại các giải khác, thì huấn luyện viên, vận động viên tiếp tục được hưởng chế độ đối với giải khác theo nguyên tắc chọn thành tích cao nhất như trên.
d) Huấn luyện viên, vận động viên không còn phục vụ cho ngành thể thao tỉnh Bình Định sẽ thôi hưởng chính sách đãi ngộ và hỗ trợ theo quy định tại
e) Mức đãi ngộ đối với huấn luyện viên, vận động viên sau khi lập thành tích xuất sắc tại Đại hội Thể thao, giải thể thao trong hệ thống thi đấu quốc gia, khu vực, châu lục, thế giới theo
g) Đối với thi đấu nội dung từ 02 người trở lên, môn thi đấu tập thể thì mỗi huấn luyện viên, vận động viên được hưởng 50% mức hưởng của nội dung cá nhân. Số lượng vận động viên được tính theo quy định điều lệ giải và quyết định của cấp có thẩm quyền cử tham gia thi đấu.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế quy định tại Nghị quyết này được bảo đảm chi từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
5. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đã đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế trong năm 2023 trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì vẫn được hưởng chế độ đãi ngộ quy định tại
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 124/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 6 của Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 4Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 11Nghị quyết 124/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 6 của Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 12Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang
- 14Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 15Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế
- Số hiệu: 20/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực