- 1Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2025
- 3Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 1909/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Thông tư liên tịch 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2022/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 11 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN ĐỜI SỐNG VĂN HÓA CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
Thực hiện Quyết định số 1909/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 8604/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển đời sống văn hóa cơ sở ở các thôn, bản, khối, xóm sau sáp nhập; thôn, bản đặc biệt khó khăn; mô hình văn hóa tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2023 - 2027.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các thôn, bản, khối, xóm (viết tắt là thôn) sau sáp nhập; thôn đặc biệt khó khăn.
b) Mô hình văn hóa tiêu biểu cấp tỉnh.
c) Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Ưu tiên hỗ trợ trang thiết bị hoạt động văn hóa cho các thôn sau sáp nhập địa bàn khó khăn, thôn sau sáp nhập thuộc Đề án số 01-ĐA/TU ngày 10 tháng 8 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVIII) bảo đảm hướng tới đạt mục tiêu phát triển đời sống văn hóa cơ sở, nâng cao đời sống tinh thần cho Nhân dân.
2. Không hỗ trợ đối với các thôn có nguồn thu từ xử lý tài sản công thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định xử lý theo phân cấp.
3. Ngân sách nhà nước thực hiện thưởng công nhận một lần cho mô hình văn hóa tiêu biểu sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định.
4. Trong trường hợp cùng một nội dung hỗ trợ và cùng một đối tượng thụ hưởng được quy định tại nhiều chính sách của tỉnh, của trung ương thì được lựa chọn hưởng một chính sách phù hợp nhất.
Điều 3. Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động văn hóa đối với các thôn sau sáp nhập
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Thôn sau sáp nhập.
b) Có quy hoạch quỹ đất sử dụng cho khu vực Nhà văn hóa (không kể diện tích các công trình thể thao quần chúng) sau sáp nhập theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
c) Có thiết chế văn hóa, thể thao bảo đảm quy định tại Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn; quy mô nhà văn hóa thôn đảm bảo số chỗ ngồi tối thiểu cho 70% đại diện số hộ gia đình trên địa bàn tham gia sinh hoạt.
2. Mức hỗ trợ: 50.000.000 đồng/thôn. Số lượng hỗ trợ: 30% tổng số thôn sau sáp nhập.
Điều 4. Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em gắn với thiết chế văn hóa, thể thao cộng đồng thôn đặc biệt khó khăn
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Thôn theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
b) Có Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn và các hoạt động phong trào văn hóa, thể thao phục vụ trẻ em.
c) Việc mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động vui chơi giải trí của trẻ em không trùng lặp danh mục thiết bị cho công trình khu văn hóa - thể thao theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025.
2. Mức hỗ trợ: 50.000.000 đồng/thôn. Số lượng hỗ trợ: 588 thôn.
Điều 5. Thưởng công nhận mô hình văn hóa tiêu biểu cấp tỉnh
1. Điều kiện thưởng công nhận:
a) Được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Khối văn hóa”, “Xóm văn hóa” và tương đương 3 năm liên tục trở lên.
b) Có đóng góp tiêu biểu trong xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống.
c) Được cấp có thẩm quyền công nhận mới mô hình văn hóa tiêu biểu cấp tỉnh theo quy định.
2. Mức thưởng: 20.000.000 đồng/mô hình văn hóa tiêu biểu; số lượng thưởng không quá 30 mô hình/năm.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh bảo đảm được phân bổ trong dự toán hằng năm.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thời gian thực hiện hỗ trợ
a) Đối với chính sách quy định tại Điều 4: thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
b) Đối với chính sách quy định tại Điều 3 và Điều 5: thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027.
2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVIII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2017 triển khai thực hiện Đề án truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 181/2000/NQ-HĐ về phát động triển khai phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND chính sách phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025
- 1Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Thông tư liên tịch 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2017 triển khai thực hiện Đề án truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 181/2000/NQ-HĐ về phát động triển khai phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2025
- 11Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Quyết định 1909/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND chính sách phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2023-2025
Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển đời sống văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 20/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Thanh Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực