- 1Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2022/NQ-HĐND | Hậu Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022 - 2023 CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỢP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022 - 2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022 - 2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hậu Giang.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ học phí
1. Mức hỗ trợ học phí: Hỗ trợ khoản chênh lệch mức thu học phí năm học 2022 - 2023 giữa Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 tại Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng
STT | Cấp học | Mức hỗ trợ học phí | ||
Khu vực thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố) | Khu vực nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố) | Vùng dân tộc thiểu số | ||
1 | Cấp mầm non | 208.000 | 65.000 | 15.000 |
2 | Cấp tiểu học | 240.000 | 70.000 | 20.000 |
3 | Cấp trung học cơ sở | 240.000 | 70.000 | 20.000 |
4 | Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở | 235.000 | 50.000 | 0 |
5 | Cấp trung học phổ thông | 235.000 | 165.000 | 65.000 |
6 | Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông | 220.000 | 135.000 | 35.000 |
2. Mức hỗ trợ học phí đối với cấp Tiểu học tại khoản 1 Điều này là mức hỗ trợ để làm căn cứ hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
3. Thời gian hỗ trợ: Năm học 2022 - 2023.
4. Kinh phí thực hiện: Khoản kinh phí chênh lệch theo mức thu học phí năm học 2022 - 2023 tại khoản 1 Điều này, ngân sách nhà nước không hỗ trợ thêm cho các cơ sở giáo dục công lập, do ngân sách nhà nước đảm bảo trong dự toán sự nghiệp giáo dục theo cơ chế tự chủ tài chính của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh trung học Phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục Phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2022 quy định chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên, đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trong năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên đang học tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh trung học phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm học 2023-2024
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh trung học Phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục Phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2022 quy định chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên, đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trong năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên đang học tại trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có tổ chức dạy Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ nhà trẻ, trẻ mẫu giáo 3 tuổi, 4 tuổi, học sinh trung học phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên tại các Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm học 2023-2024
Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 20/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trần Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực