- 1Nghị quyết 119/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với từng chức danh, tổng số lượng và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, bồi dưỡng kiêm nhiệm, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 13Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 1Nghị quyết 78/2024/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp, chế độ kiêm nhiệm của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 80/2024/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, chế độ kiêm nhiệm của người hoạt động không chuyên trách; mức hỗ trợ, chế độ kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, xóm, bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2021/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 249/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 16/BC-BPC ngày 05 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 119/2019/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh quy định mức phụ cấp đối với từng chức danh; tổng số lượng và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh
1. Sửa đổi Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1 như sau:
“3.1. Mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc, được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và chế độ bảo hiểm y tế. Mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thực hiện theo Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế hiện hành”.
2. Bổ sung Khoản 7 Điều 1 như sau:
“7. Hỗ trợ đối với các chức danh được bố trí đồng thời là Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy cấp xã trên địa bàn tỉnh.
a) Chức danh được bố trí đồng thời là chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy cấp xã: 0,25 mức lương cơ sở/người/tháng (mức hỗ trợ không dùng để đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).
b) Chức danh được bố trí đồng thời là phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng ủy cấp xã: 0,2 mức lương cơ sở/người/tháng (mức hỗ trợ không dùng để đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế)”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 120/2019/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh quy định về mức phụ cấp, bồi dưỡng kiêm nhiệm, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở bản:
STT | Chức danh | Mức phụ cấp/mức lương cơ sở/tháng | ||
Bản loại 1 | Bản loại 2 | Bản loại 3 | ||
1 | Bí thư chi bộ | 1,1 | 0,9 | 0,75 |
2 | Trưởng bản | 1,1 | 0,9 | 0,75 |
3 | Trưởng ban công tác mặt trận | 0,85 | 0,75 | 0,65 |
| Tổng số | 3,05 | 2,55 | 2,15 |
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với bản
Loại bản | Hỗ trợ kinh phí hoạt động (đồng/bản/năm) | ||
Bản loại 1 | Bản loại 2 | Bản loại 3 | |
Mức hỗ trợ | 1.500.000 | 1.300.000 | 1.100.000 |
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 như sau:
“4.1.Mức bồi dưỡng đối với một số chức danh khác ở bản
STT | Chức danh | Đồng/người/tháng | ||
Bản loại 1 | Bản loại 2 | Bản loại 3 | ||
1 | Phó trưởng bản, tiểu khu, tổ dân phố | 230.000 | 200.000 | 170.000 |
2 | Nhân viên thú y bản thuộc xã | 200.000 | 170.000 | 150.000 |
4.2. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức ở bản
STT | Tên tổ chức | Mức khoán kinh phí hoạt động | Nội dung chi | ||
Bản loại 1 | Bản loại 2 | Bản loại 3 | |||
1 | Ban công tác mặt trận | 1.000.000 | 900.000 | 800.000 | Chi hỗ trợ hoạt động của tổ chức; Trường hợp chi bồi dưỡng đối với chức danh khác (không bao gồm, Trưởng ban Công tác mặt trận) thì mức chi không quá 60%. |
2 | Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Chi hội Nông dân, Chi hội Hội Liên hiệp phụ nữ, Chi hội Cựu chiến binh; Tổ Bảo vệ dân phố (đối với phường) | 3.500.000 | 3.000.000 | 2.600.000 | Chi bồi dưỡng chức danh 75%; chi hỗ trợ hoạt động 25% |
3 | Chi hội Hội người cao tuổi | 3.000.000 | 2.600.000 | 2.300.000 | Chi bồi dưỡng chức danh 75%; chi hỗ trợ hoạt động 25% |
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 5.1 khoản 5 Điều 1 như sau:
“5.1. Người hoạt động không chuyên trách ở bản được cấp có thẩm quyền quyết định bố trí đồng thời hoặc kiêm nhiệm thêm 01 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở bản mà giảm được 01 người, thì được hưởng thêm 80% mức phụ cấp của chức danh được bố trí đồng thời hoặc kiêm nhiệm”.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên, thôn/khối đội trưởng; mức bồi dưỡng, bồi dưỡng kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về tăng cường trách nhiệm trong công tác tham mưu, giải quyết công việc của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ hoạt động phí đối với Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị quyết 119/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với từng chức danh, tổng số lượng và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, bồi dưỡng kiêm nhiệm, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 78/2024/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp, chế độ kiêm nhiệm của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 80/2024/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, chế độ kiêm nhiệm của người hoạt động không chuyên trách; mức hỗ trợ, chế độ kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, xóm, bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 13Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 18Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên, thôn/khối đội trưởng; mức bồi dưỡng, bồi dưỡng kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 19Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về tăng cường trách nhiệm trong công tác tham mưu, giải quyết công việc của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 20Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ hoạt động phí đối với Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 21Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 119/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với từng chức danh; Tổng số lượng và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, bồi dưỡng kiêm nhiệm, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách; Mức khoán kinh phí hoạt động và mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia vào công việc của bản, thôn, xóm, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 20/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thái Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực