Điều 4 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
1. Định mức vốn phân bổ cho khối tỉnh và khối huyện:
a) Dành 60% vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh (không bao gồm tiền sử dụng đất và tiền xổ số kiến thiết) phân bổ theo lĩnh vực, ngành cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
b) Mức vốn còn lại 40% phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
2. Số vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố dựa trên cơ sở số điểm theo 08 tiêu chí như sau:
a) Điểm của tiêu chí về dân số trung bình:
Số dân trung bình | Điểm |
Đến 100.000 người | 10 |
Trên 100.000 người đến 150.000 người | 12 |
Trên 150.000 người đến 200.000 người | 13 |
Trên 200.000 người | 14 |
(Dân số trung bình các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2019).
b) Điểm của tiêu chí về số người dân tộc thiểu số:
Số người dân tộc thiểu số | Điểm |
Đến 200 người dân tộc thiểu số được | 0,5 |
Trên 200 người đến 1.000 người dân tộc thiểu số được | 1,0 |
Trên 1.000 người đến 5.000 người dân tộc thiểu số được | 1,5 |
Trên 5.000 người đến 10.000 người dân tộc thiểu số được | 2,0 |
Trên 10.000 người đến 20.000 người dân tộc thiểu số được | 2,5 |
Trên 20.000 người dân tộc thiểu số được | 3,0 |
(Số người dân tộc thiểu số của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm 2019).
c) Điểm của tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo | Điểm |
Đến 1% hộ nghèo | 1,0 |
Trên 1% hộ nghèo đến 2% hộ nghèo | 1,5 |
Trên 2% hộ nghèo đến 3% hộ nghèo | 2,0 |
Trên 3% hộ nghèo | 2,5 |
(Tỷ lệ hộ nghèo để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019).
d) Điểm của tiêu chí về số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết):
Số thu nội địa | Điểm |
Đến 50 tỷ đồng | 0,5 |
Trên 50 tỷ đồng đến 120 tỷ đồng | 1,0 |
Trên 120 tỷ đồng đến 150 tỷ đồng | 1,5 |
Trên 150 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng | 3,0 |
Trên 300 tỷ đồng | 4,0 |
Số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2020 do Sở Tài chính cung cấp.
đ) Điểm của tiêu chí về tỷ lệ điều tiết về ngân sách cấp trên:
Chỉ có thành phố Phan Thiết là địa phương có số thu nội địa lớn (dự toán năm 2020 là 1.540 tỷ đồng), có điều tiết về ngân sách cấp trên để phân bổ cho các địa phương có nguồn thu thấp, do đó được bổ sung 2 điểm.
(Tỷ lệ điều tiết ngân sách cấp trên để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do Sở Tài chính cung cấp).
e) Điểm của tiêu chí về diện tích tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên | Điểm |
Đến 150 km2 | 8,0 |
Trên 150 km2 đến 500 km2 | 10,0 |
Trên 500 km2 đến 1.000 km2 | 12,0 |
Trên 1.000 km2 đến 1.500 km2 | 14,0 |
Trên 1.500 km2 | 15,0 |
(Diện tích đất tự nhiên của các địa phương để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2019).
f) Điểm của tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã (gồm xã, phường, thị trấn):
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Mỗi xã được tính | 0,5 |
(Số đơn vị hành chính cấp xã để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Sở Nội vụ tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020).
g) Điểm tiêu chí về số xã miền núi, hải đảo:
Đơn vị hành chính cấp xã miền núi (xã khu vực III), hải đảo | Điểm |
Mỗi xã được tính | 0,2 |
(Số đơn vị hành chính cấp xã miền núi, hải đảo để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Ban Dân tộc tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2020).
h) Ngoài ra, hàng năm căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung vốn đầu tư công cho các địa phương có công trình, dự án trọng điểm quốc gia có tác động trực tiếp đến tình hình dân sinh, kinh tế xã hội, nhất là môi trường.
3. Xác định mức phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ vào các tiêu chí và số điểm của từng tiêu chí tại
b) Số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ là tổng mức vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh dành phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại
c) Tổng vốn đầu tư công ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố là vốn định mức cho 01 điểm phân bổ nhân với tổng số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố.
d) Phương pháp tính mức vốn được phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:
- Gọi K là tổng số vốn ngân sách tỉnh dành phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
- Gọi Q là tổng số điểm của 10 huyện, thị xã, thành phố.
- Gọi G là số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ theo tiêu chí, định mức:
G = | K |
Q |
- Số vốn đầu tư công theo tiêu chí, định mức của từng địa phương được tính theo công thức:
Ki = G x Qi
(Ki: Số vốn của từng địa phương; Qi là số điểm của từng địa phương).
Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 20/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/12/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025
- Điều 4. Tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tỉnh (không bao gồm tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết)
- Điều 5. Tổ chức thực hiện