Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2018/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7

n cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;

Xét Tờ trình số 8767/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc đề nghị ban hành quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng: Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu các cấp; đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).

2. Đối tượng áp dụng:

a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao (Trường Trung cấp Thể dục thể thao tỉnh, Trung tâm Thể thao tỉnh, Đoàn bóng đá tỉnh; các đội tuyển các môn thể thao thuộc cấp huyện tham giải thi đấu cấp tỉnh).

b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018.

Điều 2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng

Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện hoặc thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên (bao gồm cả huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập để huấn luyện, tập luyện và thi đấu), cụ thể:

1. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện:

a) Tập luyện, huấn luyện ở trong nước: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:

Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.

STT

Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển

Mức ăn hàng ngày

Năm 2019

Từ năm 2020

1

Đội tuyển tỉnh

175.000

220.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

140.000

175.000

3

Đội tuyển năng khiếu các cấp

105.000

130.000

4

Đội tuyển cấp huyện

105.000

130.000

b) Tập luyện, huấn luyện ở nước ngoài: Là số ngày thực tế theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào tạo, tập luyện được ký kết giữa cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong nước với nước ngoài. Căn cứ vào tình hình thực tế, giao UBND tỉnh xem xét quyết định mức chi phù hợp.

2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:

Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.

STT

Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển

Mức ăn hàng ngày

Năm 2019

Từ năm 2020

1

Đội tuyển tỉnh

245.000

290.000

2

Đội tuyển trẻ tỉnh

185.000

220.000

3

Đội tuyển năng khiếu các cấp

185.000

220.000

4

Đội tuyển cấp huyện

185.000

220.000

3. Trường hợp các giải thi đấu khác không do địa phương tổ chức mà do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia đăng cai tổ chức, trong thời gian tập trung thi đấu, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử huấn luyện viên, vận động viên dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.

4. Các nội dung khác về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2018/BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý (Đội tuyển cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội tuyển cấp huyện và đội tuyển năng khiếu); khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2018 và thay thế khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ VHTTDL;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Cổng Thông tin điện tử TT Huế;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu