Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2016/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN CHO HỌC SINH ĐỂ NHÀ TRƯỜNG TỔ CHỨC NẤU ĂN TẠI CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 322/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 81/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định cụ thể về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh để nhà trường tổ chức nấu ăn tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh.

1. Đối tượng áp dụng

Các trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông công lập có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.

2. Định mức khoán kinh phí

- Trường có từ 30 học sinh trở xuống được hỗ trợ định mức bằng 200% mức lương cơ sở/tháng;

- Trường có trên 30 học sinh thì cứ có số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm 01 lần định mức/tháng; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức (200% mức lương cơ sở)/01tháng;

- Kinh phí hỗ trợ theo thời gian tổ chức nấu ăn thực tế, nhưng không quá 09 tháng/năm học/trường.

3. Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung ương (Hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP) và ngân sách tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Nghị quyết này bãi bỏ Điểm a, Khoản 2, và Điểm a, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 3thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng QH, Văn phòng CP; VP Chủ tịch nước;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách Quốc hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- - TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT HU; HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu VT, Linh450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất