Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2013/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Trên cơ sở xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, các ngành chức năng của tỉnh; báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Báo cáo số 272/BC-UBND ngày 29/11/2013 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2013, nhiệm vụ phát triển năm 2014; Hội đồng nhân dân tỉnh xác định:

I. Về mục tiêu và các chỉ tiêu chủ yếu năm 2014:

1. Mục tiêu tổng quát:

Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Huy động mọi nguồn lực để thực hiện ba nhiệm vụ đột phá: phát triển công nghiệp, phát triển đô thị, phát triển nguồn nhân lực và hai nhiệm vụ trọng tâm: phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi. Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường, bảo đảm an sinh và tiến bộ - công bằng xã hội, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

a) Chỉ tiêu kinh tế:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP): tăng 0 - 1 % so với 2013.

* Tổng sản phẩm không tính sản phẩm lọc hóa dầu: tăng 8 - 9%.

- GDP bình quân đầu người: 2.133 USD/người/năm.

- Cơ cấu kinh tế:

+ Công nghiệp - xây dựng: 59 - 60 %,

+ Dịch vụ: 23 - 24 %,

+ Nông - lâm - ngư nghiệp: 16 - 17 %.

- Sản lượng lương thực có hạt: 473.594 tấn.

- Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng: 148.800 tấn.

- Tổng mức lưu chuyển hàng hóa bán lẻ: 33.674 tỷ đồng.

- Kim ngạch xuất khẩu: 475 triệu USD.

- Kim ngạch nhập khẩu: 760 triệu USD.

- Tổng thu ngân sách trên địa bàn: 25.225,1 tỷ đồng.

* Không tính thu từ Nhà máy lọc dầu: 5.805,1 tỷ đồng.

- Tổng chi ngân sách địa phương: 8.073,571 tỷ đồng.

- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội: 12.000 tỷ đồng.

b) Chỉ tiêu văn hóa - xã hội:

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 8,5 ‰

- Số giường bệnh/1 vạn dân (không tính trạm y tế xã): 21,5 giường

- Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế: 65%

- Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ: 92%

- Tỷ lệ người tham gia đóng bảo hiểm y tế toàn dân: 70%

- Số lao động được giải quyết việc làm mới: 37.000 lao động

- Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề so với tổng số lao động: 40 %

- Cơ cấu lao động trong nền kinh tế:

+ Nông, lâm nghiệp và thủy sản: 48%,

+ Công nghiệp - xây dựng: 28%,

+ Dịch vụ: 24%.

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 3,3%; trong đó, miền núi giảm: 7%

- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi: 83,2%

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia:

+ Mầm non: 20,1%

+ Tiểu học: 62,4%

+ Trung học cơ sở: 58,1%

+ Trung học phổ thông: 43,6%

- Tỷ lệ đạt chuẩn văn hóa:

+ Gia đình văn hóa: 79%

+ Thôn, khối phố văn hóa: 73%

+ Cơ quan, đơn vị văn hóa: 90%

c) Chỉ tiêu về môi trường:

- Độ che phủ của rừng: 48,5%

- Tỷ lệ cây xanh đô thị: 67%

- Tỷ lệ xử lý chất thải rắn ở KKT, KCN và đô thị: 75%; ở nông thôn: 70%

- Tỷ lệ hộ dân đô thị được dùng nước sạch: 85%

- Tỷ lệ hộ dân nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh: 82,5%.

d) Chỉ tiêu về quốc phòng, an ninh:

- Giáo dục quốc phòng - an ninh cho các đối tượng đạt 100%.

- Tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu, động viên quân dự bị đạt 95%.

- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ đạt 1,5% so với tổng dân số.

- Xây dựng 90% xã, phường, thị trấn vững mạnh về quốc phòng - an ninh; trong đó, 48% xã, phường, thị trấn vững mạnh toàn diện.

đ) Các công trình trọng điểm:

- Hợp phần Di dân, tái định cư Dự án hồ chứa nước Nước Trong (chuyển tiếp).

- Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh (chuyển tiếp).

- Hạ tầng đô thị thành phố Quảng Ngãi (chuyển tiếp).

- Tiêu úng thoát lũ sông Thoa (chuyển tiếp).

- Bệnh viện Sản - Nhi.

II. Một số nhiệm vụ, giải pháp chính:

1. Tiếp tục thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được phê duyệt. Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, các nhiệm vụ đột phá và trọng tâm để tập trung chỉ đạo thực hiện trong 2 năm 2014 và 2015 nhằm hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2011 - 2015.

2. Tập trung khắc phục hậu quả bão, lụt; giải quyết các chế độ và trợ giúp xã hội đối với gia đình bị ảnh hưởng; bảo đảm thuốc men, lương thực và các nhu cầu thiết yếu cho nhân dân, không để người dân bị đói, rét; xử lý vệ sinh nguồn nước sinh hoạt và môi trường để phòng tránh dịch bệnh. Kịp thời khắc phục thiệt hại về nhà ở, trường học, trạm y tế, giao thông, thủy lợi, khôi phục diện tích đất sản xuất bị sa bồi, thủy phá để nhanh chóng ổn định đời sống, bảo đảm việc đi lại, học hành, khám chữa bệnh của nhân dân và ổn định sản xuất nông nghiệp ở những vùng bị ảnh hưởng bão, lụt.

3. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về phát triển công nghiệp. Tích cực phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi nhất để triển khai các dự án Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP; phối hợp với các Bộ ngành Trung ương trong việc xúc tiến các dự án mở rộng nhà máy lọc dầu Dung Quất, nhà máy nhiệt điện Dung Quất, nhà máy thép Guang Lian và đề xuất dự án đưa khí vào bờ tại Khu kinh tế Dung Quất.

4. Thúc đẩy phát triển thương mại, dịch vụ, quan tâm thị trường nông thôn, miền núi gắn với thực hiện tốt cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường, nhất là thị trường xuất khẩu. Tăng cường quản lý các hoạt động vận tải, đặc biệt là vận tải hành khách nhằm bảo đảm thuận tiện và an toàn giao thông. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư vào lĩnh vực du lịch, thương mại. Tăng cường quản lý thị trường, thực hiện tốt chính sách bình ổn giá, chống đầu cơ tăng giá, đặc biệt là trong dịp Tết nguyên đán Giáp Ngọ - 2014. Tích cực tháo gỡ khó khăn để khởi công xây dựng lại chợ Trung tâm thành phố Quảng Ngãi trong năm 2014.

5. Tiếp tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng nâng cao giá trị sản xuất và phát triển bền vững gắn với thị trường; tăng tỷ trọng chăn nuôi trong ngành nông nghiệp. Thực hiện tốt chính sách "dồn điền, đổi thửa", cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung, quy mô lớn. Phát huy tiềm năng, lợi thế để phát triển kinh tế biển; phát triển ngành thủy sản cả khai thác đánh bắt, nuôi trồng, dịch vụ và hạ tầng phục vụ nghề cá; thực hiện tốt chương trình thí điểm đóng tàu vỏ thép. Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của các loại hình Hợp tác xã, nhất là HTX đánh bắt xa bờ, HTX nông nghiệp. Tập trung đẩy mạnh thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới, ưu tiên nguồn lực cho các xã có khả năng đạt các tiêu chí trong các năm 2014, 2015. Thực hiện có hiệu quả các đề án phát triển giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương thủy lợi; chú trọng lồng ghép các chương trình, dự án, nguồn vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.

6. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển đô thị. Đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch xây dựng đô thị và có biện pháp huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển đô thị. Khẩn trương ban hành và thực hiện quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cho tất cả các đô thị. Tranh thủ các Bộ, ngành Trung ương để sớm trình Chính phủ ban hành Nghị định về điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi. Lập đề án nâng cấp thị trấn Đức Phổ thành đô thị loại IV và đưa huyện Đức Phổ thành thị xã thuộc tỉnh vào năm 2015. Tập trung tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án bất động sản từng bước thoát khỏi tình trạng đóng băng hiện nay để góp phần phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.

7. Hoàn thành đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; tập trung kiểm tra, rà soát làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cơ quan nhà nước và các Hợp tác xã để quản lý theo quy định. Đẩy mạnh rà soát, thu hồi diện tích đất lâm nghiệp sử dụng kém hiệu quả của các Công ty lâm nghiệp. Quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản theo quy hoạch, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm. Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm môi trường, nhất là các dự án phát triển kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp có các hoạt động ảnh hưởng lớn đến môi trường.

8. Tăng cường quản lý ngân sách Nhà nước, tập trung chống thất thu thuế và thu hồi nợ thuế; phấn đấu thu đạt và vượt dự toán ngân sách năm 2014. Triệt để thực hiện tiết kiệm chi, kiên quyết cắt giảm các khoản chi chưa thật cần thiết; minh bạch trong phân bổ ngân sách và phân khai vốn đầu tư. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc quản lý, sử dụng vốn, thanh, quyết toán các công trình đầu tư xây dựng. Tích cực khai thác các nguồn lực để thực hiện 3 nhiệm vụ đột phá và 2 nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh.

9. Quản lý chặt chẽ công tác đầu tư xây dựng, nhất là các công trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. Đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm, quan trọng, các dự án chuyển tiếp, cấp bách. Tích cực thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); gắn thu hút đầu tư với giám sát chặt chẽ quá trình triển khai thực hiện, bảo đảm an ninh chính trị, hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường. Phối hợp với các nhà đầu tư tháo gỡ vướng mắc trong công tác đền bù, giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án mở rộng Quốc lộ 1A, Quốc lộ 24, dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và dự án điện cáp ngầm cho huyện Lý Sơn.

10. Tập trung chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, giải quyết nợ xấu, hỗ trợ và phát triển thị trường, tăng sức mua, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm theo tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại để kịp thời nắm bắt tình hình, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, động viên doanh nghiệp phát huy lợi thế so sánh, mở rộng thị trường trong, ngoài nước; đồng thời tăng cường quản lý, kiểm tra các hoạt động của doanh nghiệp sau khi được cấp giấy phép kinh doanh. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tăng chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI).

11. Triển khai thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 8 khóa XI. Tăng cường huy động các nguồn lực phát triển giáo dục, củng cố hệ thống các trường mầm non, xây dựng trường chuẩn quốc gia và các trường phổ thông dân tộc bán trú. Khắc phục tình trạng học sinh bỏ học, đảm bảo tỷ lệ đi học đúng độ tuổi ở các cấp học; tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh việc dạy thêm, học thêm; thực hiện kịp thời các chính sách đối với học sinh, sinh viên theo quy định. Nâng cao y đức và trách nhiệm của cán bộ y tế. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực cho các tuyến y tế. Tập trung cho việc khởi công xây dựng bệnh viện Sản - Nhi, đưa bệnh viện Y học cổ truyền vào hoạt động. Thực hiện tốt chính sách thu hút bác sĩ, dược sỹ đại học; tăng cường công tác y tế dự phòng, giám sát dịch tễ; phát hiện và phòng chống kịp thời các loại dịch bệnh. Tăng cường công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra hoạt động hành nghề y tế tư nhân và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện tốt công tác truyền thông dân số và kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số.

12. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 27/11/2011 của HĐND tỉnh về phát triển nguồn nhân lực. Tăng cường công tác dạy nghề gắn với nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội, tạo việc làm cho người lao động, nhất là khu vực nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công, các chương trình, chính sách giảm nghèo bền vững, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực hiện các chương trình giảm nghèo. Tích cực thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân và các chính sách bảo đảm an sinh xã hội.

13. Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; tạo lập môi trường sống an toàn, thân thiện, phát triển toàn diện cho thanh thiếu niên, trẻ em; quan tâm chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi. Phát động phong trào thể dục, thể thao sâu rộng trong quần chúng nhân dân. Quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả các công trình, thiết chế văn hóa, thể thao, các dịch vụ văn hóa, thông tin. Nâng cao chất lượng hoạt động, đồng thời kiểm soát chặt chẽ nội dung thông tin, tuyên truyền của các cơ quan báo chí trong tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý; đảm bảo an ninh và an toàn hệ thống mạng trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ trực tiếp cho sản xuất, nhất là phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới. Tăng cường quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

14. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 6 huyện miền núi của tỉnh; triển khai thực hiện tốt Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP và các chính sách, chương trình của Chính phủ. Tổ chức rà soát, đánh giá toàn diện việc đầu tư phát triển trên địa bàn miền núi, chỉ đạo khắc phục những hạn chế, yếu kém đã nêu tại Báo cáo số 123/BC-HĐND ngày 01/12/2013 của Thường trực HĐND tỉnh và Báo cáo số 112/BC-HĐND ngày 29/11/2003 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh.

15. Triển khai "Ngày pháp luật" trong toàn tỉnh; nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; mở rộng và tăng cường các hoạt động đối ngoại. Kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành của bộ máy hành chính các cấp. Tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách hành chính và cải cách chế độ công vụ, tăng cường công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình, phát huy vai trò giám sát của nhân dân. Giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc xã hội, khiếu nại, tố cáo của công dân, nhất là những vụ việc liên quan đến đất đai, tránh xảy ra "điểm nóng". Kiên quyết phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 49/NQ- TW của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020. Nâng cao chất lượng công tác điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án; hạn chế tối đa tình trạng án oan sai, bỏ lọt tội phạm; tích cực đấu tranh phòng, chống tiêu cực trong hoạt động tư pháp. Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế.

16. Xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch động viên quốc phòng của địa phương, hoàn thành công tác tuyển quân năm 2014. Bảo đảm an toàn các mục tiêu trọng điểm, có giải pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho hoạt động của Nhà máy lọc dầu Dung Quất. Tăng cường đấu tranh phòng, chống tội phạm, bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội. Tập trung lực lượng, phương tiện đấu tranh phòng, chống tàu thuyền nước ngoài xâm phạm lãnh hải trái phép và sử dụng vật liệu nổ đánh bắt hải sản; hỗ trợ, bảo vệ ngư dân, tàu thuyền đánh bắt hợp pháp trong vùng biển thuộc chủ quyền. Thực hiện đồng bộ các biện pháp nhằm giảm tai nạn giao thông trên cả 3 tiêu chí. Chủ động chuẩn bị các phương án, nâng cao khả năng ứng phó, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai và biến đổi khí hậu. Tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy, phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn.

Điều 2.

1. UBND tỉnh báo cáo bổ sung kết quả đầy đủ về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội đến hết tháng 12/2013 cho HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất trong năm 2014.

2. Thông qua Báo cáo của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2013, nhiệm vụ kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 và phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 (có danh mục kèm theo). Đối với nguồn vốn do Trung ương quản lý, trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh thì UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi trình Thủ tướng xem xét quyết định.

3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh theo dõi, đôn đốc UBND tỉnh giải quyết các kiến nghị theo các báo cáo giám sát của Thường trực và các Ban HĐND tỉnh, các chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ 10 và những vấn đề của các kỳ họp trước chưa có kết quả giải quyết. UBND tỉnh báo cáo kết quả giải quyết các nội dung trên tại các kỳ họp của HĐND tỉnh trong năm 2014.

Điều 3.

1. UBND tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh theo chức năng của mình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

HĐND tỉnh kêu gọi các cấp, các ngành, quân và dân trong tỉnh nêu cao tinh thần thi đua yêu nước, đoàn kết, nỗ lực phấn đấu, tận dụng thời cơ thuận lợi, vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2014.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XI thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2013, tại kỳ họp thứ 10./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Toản

 

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Triệu đồng

 

TT

NGUỒN VỐN

Kế hoạch năm 2014

Ghi chú

 

 

TỔNG VỐN

1,772,090

 

 

A

VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

715,800

 

 

*

Phân cấp các huyện 30%

214,740

Phụ lục 1

 

**

Hỗ trợ doanh nghiệp công ích

2,000

 

 

***

Phần kế hoạch vốn còn lại tỉnh phân bổ

499,060

 

 

I

Các khoản bắt buộc cân đối

177,000

 

 

1

Trả nợ quyết toán

22,000

UBND tỉnh quyết định, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để theo dõi

 

2

Chuẩn bị đầu tư

10,000

UBND tỉnh xây dựng và trình HĐND tỉnh thông qua danh mục chuẩn bị đầu tư để thực hiện

 

3

Đối ứng đầu tư hạ tầng VSIP, cơ chế hỗ trợ đầu tư

70,000

UBND tỉnh phân khai, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để theo dõi

 

4

Đối ứng các dự án ODA

 

Bố trí từ nguồn HTMT theo NQ 39 là 40 tỷ đồng

 

5

Bố trí Chương trình XD nông thôn mới

50,000

UBND tỉnh quyết định, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để theo dõi

 

6

Bố trí Chương trình bảo vệ và phát triển rừng

10,000

UBND tỉnh quyết định, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để theo dõi

 

7

Trả nợ điều chỉnh tổng mức đầu tư các dự án đã hoàn thành

15,000

Phụ lục 2

 

II

Các nhiệm vụ cần phải cân đối

322,060

 

 

1

Bố trí các dự án H.thành, chuyển tiếp

243,260

 

 

a

Bố trí lồng ghép các dự án chuyển tiếp vốn NSTW

42,000

Phụ lục 3

 

b

Dự án chuyển tiếp từ 2012 về trước DK hoàn thành năm 2013

34,600

Phụ lục 4

 

c

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

106,160

Phụ lục 4

 

d

Dự án hoàn thành sau năm 2014

60,500

Phụ lục 4

 

2

Dự án dự kiến khởi công mới

78,800

Phụ lục 5

 

B

VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

60,800

Phụ lục 6

a

Trả nợ Chương trình MTQG giáo dục đào tạo, KCH trường học và dự án hoàn thành năm 2013

20,716

 

b

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

13,384

 

c

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

9,000

 

d

Bố trí các dự án mới

17,700

 

C

VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA (phần đầu tư phát triển)

261,890

Phụ lục 7 (vốn Chương trình 30a là 164,83 tỷ đồng). Các Chương trình còn lại:

- Đối với các Chương trình mà Trung ương phân bổ chi tiết danh mục thì UBND tỉnh quyết định thực hiện và báo cáo để Thường trực HĐND tỉnh biết.

- Đối với các Chương trình mà Trung ương không phân bổ chi tiết danh mục thì đề nghị UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định phân bổ.

D

VỐN BỐ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

592,600

Theo danh mục UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại Tờ trình số 4854/TTr-UBND ngày 26/11/2013. Trường hợp Trung ương giao kế hoạch vốn có thay đổi, UBND tỉnh báo cáo để Thường trực HĐND tỉnh theo dõi, giám sát.

E

VỐN NGOÀI NƯỚC

141,000

Ghi chú: Vốn hỗ trợ có mục tiêu ngân sách Trung ương và vốn ODA giao theo thông báo vốn của Trung ương

 

PHỤ LỤC 1

PHÂN CẤP VỐN CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2014

NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Huyện, thành phố

Vốn phân cấp năm 2014

Ghi chú

1

Huyện Bình Sơn

20,148

 

2

Huyện Sơn Tịnh

18,346

 

3

Thành phố Q Ngãi

30,360

 

4

Huyện Tư Nghĩa

16,301

 

5

Huyện Nghĩa Hành

11,548

 

6

Huyện Mộ Đức

15,435

 

7

Huyện Đức Phổ

21,332

 

8

Huyện Minh Long

8,146

 

9

Huyện Ba Tơ

17,011

 

10

Huyện Sơn Hà

15,456

 

11

Huyện Sơn Tây

10,321

 

12

Huyện Trà Bồng

12,379

 

13

Huyện Tây Trà

11,155

 

14

Huyện Lý Sơn

6,703

 

 

Tổng cộng

214,740

Trong đó giáo dục đào tạo là 20%, Chương trình nông thôn mới 24%

 


PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN HOÀN THÀNH CHỈNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, CHƯA LÀM THỦ TỤC QUYẾT TOÁN

NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Đầu mối giao kế hoạch

Quyết định phê duyệt dự án, chỉnh

Tổng mức đầu tư đã duyệt

Nguồn vốn đã duyệt

Tổng mức đầu tư đề nghị điều chỉnh

Tổng mức đầu tư tăng thêm

Nguồn vốn cho phần tăng thêm

Kế hoạch năm 2014

Ghi chú

NS tỉnh

NS huyện

 

Tổng cộng

 

 

155,041

 

185,394

28,419

22,834

5,585

15,000

 

I

Phân khai đợt này

 

 

77,656

 

92,662

13,072

11,487

1,585

9,300

 

1

Nhà văn hóa TDTT huyện Trà Bồng

UBND huyện Trà Bồng

2809/QĐ-UBND
24/11/2006;

1412/QĐ-UBND
15/8/2008

14,171

NS tỉnh

14,851

680

680

 

500

Chờ quyết toán

2

Nhà làm việc Trung tâm Thông tin và ứng dụng KHCN và Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Sở KHCN

182/QĐ-UBND
16/9/2010

6,922

NS tỉnh

8,592

1,670

1,670

 

1,500

 

3

Trường TCN Quảng Ngãi

Sở LĐTB và XH

07/QĐ-SKHĐT
24/01/2011

6,987

NS tỉnh

8,277

1,290

1,290

 

1,000

 

4

Nhà văn hóa huyện Tây Trà

UBND huyện Tây Trà

861/QĐ-UBND
10/9/2009

10,284

NS tỉnh, huyện

11,790

1,506

1,506

 

1,300

 

5

Hồ chứa nước Hóc Cài, huyện Nghĩa Hành

UBND huyện Nghĩa Hành

2342/QĐ-UBND
29/12/2009

28,462

NS tỉnh 80%

NS huyện 20%

36,388

7,926

6,341

1,585

4,000

 

6

Trường THPT số I Nghĩa Hành

Sở Giáo dục Đào tạo

1572/QĐ-UBND,
9/11/2010

10,830

 

12,764

 

 

 

1,000

 

II

Dự phòng phân khai sau

 

 

77,385

 

92,732

15,347

11,347

4,000

5,700

Phân khai sau

1

Hồ chứa nước Hóc Xoài

UBND huyện Tư Nghĩa

644/QĐ-UBND,
05/4/2005

31,198

TPCP

43,374

12,176

8,314

3,862

 

Phân bổ vốn khi điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn trong QĐ phê duyệt

2

Trung tâm mắt tỉnh Quảng Ngãi

Sở Y tế

1864/QĐ-UBND
27/10/2008;

210/QĐ-UBND
30/01/2011

6,929

NS tỉnh

7,280

351

351

 

 

Chờ quyết toán

3

Đường Phổ Thuận - Phổ An - Phổ Quang

UBND huyện Đức Phổ

1739/QĐ-UBND
23/10/2008

25,565

NS tỉnh 80%

NS huyện 20%

26,255

690

552

138

 

Chờ quyết toán

4

Nhà học 6 phòng 2 tầng-trường THPT DTNT tỉnh

Sở GD ĐT

814/QĐ-GDĐT
16/8/2011

2,241

CTMTQG

2,360

119

119

 

 

Chờ quyết toán

5

Nhà học 6 phòng 2 tầng-Trung tâm KTTH-HN Bình Sơn

Sở GD ĐT

876/QĐ-GDĐT
6/9/2011

2,650

CTMTQG

2,784

134

134

 

 

Chờ quyết toán

6

Nhà học và Hội trường - trường Mầm non 19/5

Sở GD ĐT

813/QĐ-GDĐT
16/8/2011

2,473

CTMTQG

2,973

500

500

 

 

Chờ quyết toán

7

Nhà ở học sinh bán trú trường THPT Đinh Tiên Hoàng

Sở GD ĐT

802/QĐ-GDĐT
04/8/2011

3,422

CTMTQG

4,049

627

627

 

 

Chờ quyết toán

8

Nhà Đa năng - trường THPT Lý Sơn

Sở GD ĐT

139/QĐ-SKHĐT
04/8/2010

2,907

CTMTQG

3,657

750

750

 

 

Chờ quyết toán

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
DANH MỤC BỐ TRÍ LỒNG GHÉP VỚI NGUỒN VỐN HTMT NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014

NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Đầu mối giao kế hoạch

Tổng mức đầu tư

Đã bố trí kế hoạch đến năm 2013

Kế hoạch năm 2014 (phần vốn ngân sách tỉnh)

Ghi chú

Số quyết định

Tổng số

Tr.đó: NSTW

NS tỉnh

Tổng số

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

634,273

425,885

208,388

309,633

208,354

101,279

42,000

 

(1)

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*

DA dự kiến hoàn thành sau năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường tỉnh lộ 623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham) G.đoạn 1

TPQN, Tư Nghĩa

8800m

2012-2015

Sở Giao thông Vận tải

1509/QĐ-UBND, 01/11/2010

181,310

108,786

72,524

92,367

44,000

48,367

15,000

 

2

Đường bờ Đông sông Kinh Giang (nối dài) thuộc hạ tầng KDL Mỹ Khê

Sơn Tịnh

3504m

2012-2015

Sở VHTT và DL

1621/QĐ-UBND, 16/11/2010

83,298

27,700

55,598

50,112

19,500

30,612

8,000

 

3

Bảo tồn và phát huy giá trị Khu di tích khảo cổ Sa Huỳnh

Đức Phổ

 

2011-2015

Sở VHTT và DL

1206/QĐ-UBND, 03/8/2011

31,665

18,999

12,666

15,154

10,854

4,300

3,000

 

4

Tiêu úng, thoát lũ, chống sạt lở vùng hạ lưu sông Thoa

Mộ Đức, Đức Phổ, Nghĩa Hành

100ha

2011-2015

Sở NN và PTNT

527/QĐ-UBND, 31/3/2009

338,000

270,400

67,600

152,000

134,000

18,000

15,000

 

5

Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng dự án cấp điện bằng cáp ngầm cho huyện Lý Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

Chưa xác định được chủ đầu tư

 

PHỤ LỤC 4

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP NĂM 2014

NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian thực hiện

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2013

Kế hoạch năm 2014

Ghi chú

Số Quyết định

Tổng số

Trg đó: Vốn NS tỉnh

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

1,364,043

1,048,619

777,798

201,260

 

I

Hoàn thành trong năm 2013

 

 

 

 

 

320,698

260,587

239,669

34,600

 

1

Đường trung tâm thị trấn Đức Phổ nối dài

UBND huyện Đức Phổ

Đức Phổ

2km

2010-2013

2220/QĐ-UBND, 21/12/2009

59,906

47,925

44,450

 

 

2

Đường Quốc lộ 1A - Phổ Vinh

UBND huyện Đức Phổ

Đức Phổ

3km

2010-2013

2193/QĐ-UBND, 14/12/2009

78,960

63,168

59,500

 

 

3

Nâng cấp tuyến đường 623, đoạn Ngã tư Sơn Tịnh - Đường sắt Bắc Nam

UBND huyện Sơn Tịnh

Huyện Sơn Tịnh

2,588km

2010-2013

1457/QĐ-UBND, 15/9/2009,

822/QĐ-UBND, 30/5/2012

86,760

69,408

59,950

6,000

 

4

Đường vào KCN Phổ Phong

BQL các KCN tỉnh

Đức Phổ

198,61m

2012-2016

1645/QĐ-UBND, 23/11/2010

56,600

56,600

41,533

13,000

 

5

Đường Phan Đình Phùng nối dài

UBND TP. Quảng Ngãi

Thành phố QN

1,436km

2009-2011

811/QĐ-UBND, 05/4/2008;

2328/QĐ-UBND, 22/12/2008

49,972

49,972

43,143

2,000

 

6

Đường nội thị thị trấn Chợ Chùa và đường Cầu Bến Đá Nghĩa Hành

UBND huyện Nghĩa hành

Nghĩa Hành

3,688km

2010-2012

2207/QĐ-UBND
16/12/2009

43,699

34,959

31,430

2,000

 

7

Hồ chứa nước Lỗ Lá

UBND huyện Đức Phổ

Đức Phổ

 

 

4109/QĐ-UBND, 31/12/2005

40,188

9,058

31,172

4,000

Từ 2012 về trước là vốn NSTW

8

Nhà làm việc Chi cục kiểm lâm

Sở Nông nghiệp và PTNT

TPQN

 

2012-2013

10/QĐ-UBND, 7/01/2011

10,248

10,248

7,000

2,800

 

9

Nhà làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Văn hóa - TT&DL

TP QN

1.575m2 sàn

2012-2013

1487/QĐ-UBND

9,411

9,411

8,550

1,000

 

10

Trạm kiểm soát biên phòng Mỹ Á

BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh

Đức Phổ

 

2012

136/QĐ-SKHĐT, 25/10/2011

5,224

5,224

4,550

300

 

11

Đường Hà Giang - Tịnh Thọ

UBND huyện Sơn Tịnh

Sơn Tịnh

2,57km

2012-2013

644/QĐ-UBND
4/5/2010

10,296

8,237

7,850

700

 

12

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn An Lợi, xã Phổ Nhơn

UBND huyện Đức Phổ

Đức Phổ

 

2012-2014

1604/QĐ-UBND, 25/10/2012

8,300

7,470

4,491

2,800

 

II

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

 

 

 

 

 

682,358

444,557

433,802

106,160

 

1

Trường Quay Đài PTTH

Đài PTTH tỉnh

TP QN

 

2010-2013

2135/QĐ-UBND, 04/12/2008

69,563

69,563

44,149

10,000

Thực hiện g.đoạn 1 và gđ 2

2

Trường ĐH Phạm Văn Đồng (giai đoạn 1)

Trường ĐH Phạm Văn Đồng

TP QN

 

 

2302/QĐ-UBND
19/10/2007

374,504

168,527

301,570

14,000

 

3

Doanh trại Ban CHQS H.Bình Sơn

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Bình Sơn

Sàn 2.256 m2

2012-2013

1804/QĐ-BTL ngày 19/10/2010

21,200

10,600

6,900

3,500

 

4

Hoàn thiện mặt đường BT nhựa tuyến 1,2,5 và số 2 nối dài - KCN Tịnh Phong

Cty TNHH MTV ĐT XD và KD DV QNgãi

KCN Tịnh Phong

2,42 km

2013-2014

706/QD- UBND, 24/5/2012

7,366

7,366

4,760

1,800

 

5

Sửa chữa đập, nhà quản lý, nâng cấp kênh Tây, Hồ chứa nước Di Lăng

Cty QL khai thác CTTL Qngãi

H.Sơn Hà

 

2013

140/QĐ-SKHĐT, 27/10/2011

6,070

6,070

2,000

3,300

 

6

Hệ thống kênh mương HCN Cây Quen

UBND huyện Nghĩa Hành

Nghĩa Hành

4,45 km

2013-2014

1606/QĐ-UBND, 31/10/2011

11,907

9,526

3,700

4,000

 

7

Nhà tạm giữ hành chính các huyện: Minh Long, Tây Trà, Lý Sơn

CA tỉnh

Tây Trà, Minh Long, Lý Sơn

ML221,04m2, TT221,4m2, LS 240,9m2

2012-2013

134/QĐ-SKHĐT
2/8/2010

5,257

5,257

2,000

2,500

 

8

Nhà làm việc Công an phường Nguyễn Nghiêm

CA tỉnh

TPQN

612,09m2 sàn

2012-2013

1123/QĐ-SKHĐT
29/11/2010

4,966

4,966

1,725

2,500

 

9

Nhà lưu niệm đồng chí Trần Kiên

Sở VH TT và DL

Tư Nghĩa

 

2013-2014

72/QĐ-SKHĐT, 11/9/2012

5,458

5,458

1,000

2,500

 

10

Trụ sở làm việc Thanh tra Giao thông

Sở GTVT

TP. Quảng Ngãi

488m2

2013-2015

1569/QĐ-UBND, 17/10/2012

10,699

7,000

1,034

5,600

 

11

Vành đai an toàn kho K2, BCHQS tỉnh

BCH Quân sự tỉnh

H.Tư Nghĩa

15,3 ha

2013-2015

1583/QĐ-UBND, 28/10/2011

10,363

10,363

3,000

5,500

 

12

Cầu Gò Mã đường ĐH.56C (NTLS xã Hành Minh-Hành Đức-Hành Phước)

UBND huyện Nghĩa Hành

Nghĩa Hành

L = 36m

2013-2014

1551/QĐ-UBND, 17/10/2012

12,253

9,802

5,300

4,100

 

13

Kè chống sạt lở bờ biển bảo vệ khu dân cư thôn An Cường, xã Bình Hải (giai đoạn 1)

UBND huyện Bình Sơn

Bình Sơn

200m kè

2013

438/QĐ-UBND
21/3/2013

20,000

20,000

15,000

4,000

 

14

Đường Trà Phong - Trà Xinh (nối tiếp)

UBND huyện Tây Trà

Tây Trà

 

2013-2014

1903/QĐ-UBND, 29/11/2013

8,300

4,150

2,000

2,000

NS tỉnh 50%. Đầu tư lệnh khẩn cấp

15

Hệ thống điện chiếu sáng QL1A (giai đoạn 2), đoạn từ cầu bản thuyền đến ngã ba đường Thế Lợi - Tịnh Hòa, xã Tịnh Phong

UBND huyện Sơn Tịnh

Sơn Tịnh

 

 

 

4,800

4,800

2,800

2,000

 

16

Trạm kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đường bộ

Công an tỉnh

Đức Phổ

 

2013-2014

1700/QĐ-UBND ngày 07/11/2012

14,360

14,360

6,000

1,500

Giai đoạn 1 với tổng kinh phí là 7,9 tỷ đồng. Phần còn lại của dự án sẽ đầu tư khi có điều kiện về vốn

17

Trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 6

Sở Công thương

Bình Sơn

 

2013-2014

1609/QĐ-UBND, 25/10/2012

9,148

9,148

2,500

5,000

 

18

Nhà làm việc Liên minh HTX tỉnh

Liên minh HTX tỉnh

Thành phố QN

654m2

2013-2014

1389/QĐ-UBND, 21/9/2012

7,875

7,875

2,500

4,000

 

19

Trụ sở làm việc Huyện ủy Tư Nghĩa

Huyện ủy Tư Nghĩa

Tư Nghĩa

2457m2

2013-2015

1540/QĐ-UBND, 15/10/2012

14,983

14,983

5,000

7,000

 

20

Cải tạo, nâng cấp Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Dung Quất

BCH Bộ đội BP tỉnh

Bình Sơn

Cải tạo, nâng cấp

2013-2014

98/QĐ-SKHĐT,

24/10/2012

6,944

6,944

2,664

3,060

 

21

Doanh trại BCH QS huyện Minh Long

BCH Quân sự tỉnh

H.Minh Long

824 m2 sàn

2013-2014

1596/QĐ-UBND, 31/10/2011

10,778

10,778

4,000

4,800

 

22

Sửa chữa, mở rộng Nhà làm việc Chi cục Thú y

Sở NN và PTNT

Thành phố QN

 

2013

97/QĐ-SKHĐT, 24/10/2012

2,326

2,326

2,000

 

 

23

Nhà tạm giữ hành chính thuộc Công an huyện Sơn Tây

Công an tỉnh

H.Sơn Tây

240,9m2

2013

203/QĐ-SKHĐT, 16/11/2010

1,641

1,641

 

 

Dừng thực hiện

24

Cầu Mò O, xã Sơn Ba

UBND huyện Sơn Hà

Sơn Hà

318,6m

2013-2014

1220/QĐ-UBND, 3/9/2013

26,643

18,100

5,000

8,500

 

25

Sửa chữa, cải tạo nhà 2 tầng (khoa nhiệt đới, cơ sở cũ bệnh viện đa khoa tỉnh) để làm cơ sở hoạt động cho Bệnh viện Y học cổ truyền

Sở Y tế

 

 

2013-2014

1461/QĐ-UBND, 8/10/2013

14,954

14,954

7,200

5,000

 

III

Dự án hoàn thành sau năm 2014

 

 

 

 

 

360,988

343,475

104,327

60,500

 

1

Rừng phòng hộ cảnh quan môi trường Lý Sơn

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Lý Sơn

 

2011-2012

966/QĐ-UBND,

8/7/2011

20,110

20,110

7,700

2,500

Bố trí vốn theo tiến độ trồng rừng

2

Nhà khách Cẩm Thành

VP Tỉnh ủy

TP. Q. Ngãi

6200m2 sàn

2013-2016

1432/QĐ-UBND, 28/9/2012

77,518

77,518

17,200

25,000

 

3

Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng Ngãi (giai đoạn I)

Sở Nội vụ

TPQN

3000 m2

2012-2016

1505/UBND
30/10/2010

78,283

78,283

24,427

10,000

 

4

Đường Ngô Sỹ Liên

UBND thành phố

Thành phố QN

0,776 km

2013-2015

1607/QĐ-UBND, 31/10/2011

42,406

33,925

13,000

11,000

 

5

Đường QL1A - Mỹ Á - KCN phổ Phong (giai đoạn I)

UBND huyện Đức Phổ

Đức Phổ

1,433 km

2013-2015

1580/QĐ-UBND, 28/10/2011

45,156

36,125

12,000

12,000

 

6

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường Sơn Hà - Sơn Tây (ĐT.623)

Sở GTVT

Sơn Hà, Sơn Tây

14,33 km

2013-2015

1637/QĐ-UBND, 29/10/2012

97,515

97,515

30,000

 

Tạm dừng đầu tư

 

PHỤ LỤC 5

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI

NGUỒN VỐN: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2014

Ghi chú

Số Quyết định

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trg đó: NS tỉnh

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

222,992

217,914

78,800

 

I

Thực hiện các Đề án

 

 

 

 

 

126,508

126,508

35,000

 

1

Xây dựng các Trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

11,000

 

 

- Trạm y tế xã Phổ Thạnh

 

Đức Phổ

389,8m2

2014-2015

91/QĐ-SKHĐT, 25/10/2013

4,391

4,391

3,000

 

 

- Trạm y tế thị trấn Chợ Chùa

 

Nghĩa Hành

302m2

2014-2015

94/QĐ-SKHĐT, 25/10/2013

4,933

4,933

3,000

 

 

- Trạm y tế xã Nghĩa Sơn

 

Tư Nghĩa

358,44m2

2014-2015

92/QĐ-SKHĐT, 25/10/2013

4,153

4,153

2,500

 

 

- Trạm y tế xã Nghĩa Thọ

 

Tư Nghĩa

411,3m2

2014-2015

93/QĐ-SKHĐT, 25/10/2013

4,195

4,195

2,500

 

2

Xây dựng phòng học mầm non

UBND các huyện, thành phố

Các huyện, thành phố

112 phòng

 

1469/QĐ-UBND ngày 10/10/2013

56,000

56,000

10,000

Đề nghị UBND tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng công trình, thống nhất ý kiến với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định phân khai

3

Nhà làm việc Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và tiểu đội dân quân thường trực các xã trọng điểm

UBND các huyện, thành phố

Các huyện, thành phố

19 xã trọng điểm

 

1440/QĐ-UBND ngày 02/10/2013

23,000

23,000

7,000

Đề nghị UBND tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể cho từng công trình, thống nhất ý kiến với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định phân khai

4

Nhà làm việc Công an 36 xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Công an tỉnh Quảng Ngãi

Các huyện, thành phố

36 xã

 

1579/QĐ-UBND, 30/10/2013

29,836

29,836

7,000

 

II

Hạ tầng Công nghiệp

 

 

 

 

 

44,233

44,233

15,000

 

1

Chỉnh trang mặt tiền KCN Tịnh Phong (hạng mục Nâng cấp tuyến đường số 7 kết nối vào đường gom KCN VSIP)

Cty TNHH MTV Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Dịch vụ Q. Ngãi

Sơn Tịnh

1,547kn

2014-2016

1576/QĐ-UBND, 30/10/2013

44,233

44,233

15,000

 

III

Các dự án phục vụ tái định cư

 

 

 

 

 

9,949

7,959

4,000

 

2

Trạm bơm Hóc Hão và Trạm bơm Hóc Kẽm, xã Bình Thanh Tây, huyện Bình Sơn

UBND H.Bình Sơn

Bình Sơn

Tưới 35 ha

2014-2015

1555/QĐ-UBND, 28/10/2013

9,949

7,959

4,000

 

IV

Các công trình văn hóa

 

 

 

 

 

12,176

11,560

7,300

 

3

Trùng tu, tôn tạo di tích lịch sử Xà lim của ty công an thời Mỹ - ngụy giai đoạn 1955-1959 tại ngôi nhà số 71 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi

UBND thành phố

TPQN

 

2014

6326/QĐ-UBND, 24/10/2012

1,912

1,912

1,800

 

4

Nhà lưu niệm đồng chí Trương Quang Giao

UBND H.Sơn Tịnh

Sơn Tịnh

249m2

2014

3039/QĐ-UBND, 28/8/2013

3,000

2,384

2,000

 

5

Sửa chữa Sân vận động tỉnh Quảng Ngãi

Sở VH, TT và Du lịch

TPQN

 

2014-2015

1574/QĐ-UBND, 30/10/2013

7,264

7,264

3,500

 

V

Các công trình phục vụ phòng chống, giảm nhẹ thiên tai

 

 

 

 

 

2,383

2,383

2,000

 

6

Xây dựng hệ thống công nghệ số liên hoàn dự báo thời tiết và sóng biển nâng cao năng lực phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai Quảng Ngãi

T.Tâm Khí tượng T.Văn tỉnh Q. Ngãi

 

 

2014

1580/QĐ-UBND, 30/10/2013

2,383

2,383

2,000

KHCN

VI

Các công trình trụ sở xuống cấp

 

 

 

 

 

6,980

6,980

4,000

 

7

Cải tạo, mở rộng nhà làm việc tỉnh đoàn

Tỉnh đoàn QN

TPQN

415,8m2

2014-2015

97/QĐ-UBND, 31/10/2013

6,980

6,980

4,000

 

VII

Các công trình ứng dụng KHCN trong quản lý

 

 

 

 

 

6,000

6,000

5,000

 

8

Xây dựng 12 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi

Sở TT và TT

 

 

2014-2015

1705/QĐ-UBND, 7/11/2012

6,000

6,000

5,000

KHCN

VII

Các công trình bức xúc quan trọng khác

 

 

 

 

 

14,763

12,291

6,500

 

9

Thiết bị kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm

Sở y tế

TPQN

 

2014

1768/QĐ-UBND, 9/11/2012

2,403

2,403

2,000

KHCN

10

Cầu Hố Đá

UBND huyện Nghĩa Hành

Nghĩa Hành

 

2014-2015

1578/QĐ-UBND, 30/10/2013

12,360

9,888

4,500

NS tỉnh 80%, NS huyện 20%

 

PHỤ LỤC 6

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014

NGUỒN VỐN: XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Đầu mối giao kế hoạch

Quy mô

Thời gian thực hiện

Quyết định phê duyệt dự án

Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2013

Kế hoạch năm 2014

Ghi chú

Số Quyết định

Tổng mức đầu tư

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

181,416

240,802

60,800.0

Gồm dự toán năm 2014 là 58,7 tỷ đồng và thu vượt dự toán năm 2013 là 2,1 tỷ đồng

I

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2013

 

 

 

 

38,032

211,639

20,715.67

 

1

Trả nợ quyết toán chương trình kiên cố hóa trường học

 

 

 

 

 

165,000

4,147.67

Phụ lục số 6.1 kèm theo

2

Trả nợ khối lượng hoàn thành các dự án sử dụng vốn CTMTQG GDĐT các huyện đồng bằng

 

 

 

 

 

20,000

9,168

Phụ lục số 6.2 kèm theo

3

Trường PTTH Ba Gia

Sở Giáo dục Đào tạo

2286,12 m2 sàn

2011-2012

1705/QĐ-UBND, 30/11/2010

13,380

10,139

2,000

Đã tính điều chỉnh tổng mức đầu tư

4

Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng Ngãi

Sở LĐTB và XH

1733 m2 sàn

2012-2013

1444/QĐ-UBND, 30/9/2011

12,401

7,500

3,500

 

5

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện

Minh Long

UBND huyện

Minh Long

 

2012-2013

572/QĐ-UBND, 14/9/2011

6,362

5,000

700

 

6

Trường THPT huyện Ba Tơ

Sở Giáo dục Đào tạo

Nhà đa năng

1.280m2

2012-2013

124/QĐ-SKHĐT, 3/10/2011

5,889

4,000

1,200

Đã tính điều chỉnh tổng mức đầu tư

II

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

 

 

 

 

37,621

19,163

13,384.33

 

1

Trường năng khiếu TDTT tỉnh

Sở VH, TT và DL

3755m2 sàn

2012-2014

409/QĐ-UBND
18/3/2010

23,130

14,163

6,000

 

2

Trường THPT Trần Quang Diệu (Nhà đa năng và các công trình phụ trợ)

Sở Giáo dục Đào tạo

1297,4m2 sàn

2013-2014

91/QĐ-UBND, 16/01/2012

8,238

3,000

3,900

 

3

Trường THPT Đinh Tiên Hoàng (Nhà hiệu bộ, phòng học, thư viện)

Sở Giáo dục Đào tạo

500m2 sàn

 

106/QĐ-SKHĐT, 29/10/2012

6,253

2,000

3,484.33

 

III

Dự án dự kiến hoàn thành sau 2014

 

 

 

 

44,577

9,000

9,000

 

1

Trường THPT Lương Thế Vinh, Đức Phổ

UBND huyện Đức Phổ

45 lớp, 2.000 học sinh; 6135m2 sàn

2013-2016

92/QĐ-UBND, 16/01/2012

44,577

9,000

9,000

 

IV

Dự án khởi công mới 2014

 

 

 

 

61,186

1,000

17,700

 

1

Trường Trung học cơ sở Bình Hải, huyện Bình Sơn

UBND H.Bình Sơn

 

2014-2015

1558/QĐ-UBND, 29/10/2013

24,703

 

6,000

NS huyện 30%

2

Trường THPT số 2 Mộ Đức (nhà đa năng)

Sở GDĐT

 

2014-2015

01/QĐ-UBND, 3/01/2012

6,800

 

3,000

 

3

Trung tâm Dạy nghề - Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp huyện Lý Sơn

UBND huyện Lý Sơn

1.734m2

2014-2015

1557/QĐ-UBND, 29/10/2013

14,857

1,000

4,500

 

4

Mở rộng các khoa: Thận nhân tạo, Xét nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh nhiệt đới thuộc BV đa khoa tỉnh

Quảng Ngãi

Sở Y tế

1031m2 + Thiết bị

2014-2015

1539/QĐ-UBND, 24/10/2013

14,826

 

4,200

 

 

PHỤ LỤC 6.1

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN

NGUỒN VỐN: XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Ngàn đồng

Số TT

Tên dự án

Năng lực thiết kế (phòng)

Tổng mức đầu tư được duyệt

Giá trị KLHT đến 30/10/2012

Kế hoạch vốn bố trí lũy kế đến 30/12/2013

Trong đó

Số công nợ còn phải thanh toán

Kế hoạch vấn năm 2014

Ghi chú

TPCP

NSĐP

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

 

29,031,073

27,671,270

23,409,526

5,019,000

18,316,923

4,147,670

4,147,670

 

A

PHÒNG HỌC

100

22,559,287

21,703,247

19,052,612

4,269,000

14,710,000

2,536,561

2,536,561

 

I

Huyện Bình Sơn

25

6,440,751

6,299,208

5,662,000

1,400,000

4,262,000

637,208

637,208

 

1

Trường THCS Bình Thuận

8

2,146,917

2,068,359

1,798,000

475,000

1,323,000

270,359

270,359

Đã Quyết toán

2

Trường THCS Bình An

8

2,146,917

2,125,169

1,936,000

460,000

1,476,000

189,169

189,169

Đã Quyết toán

3

Trường THCS Bình Nguyên

8

2,146,917

2,105,680

1,928,000

465,000

1,463,000

177,680

177,680

Đã Quyết toán

II

Huyện Tư Nghĩa

32

6,648,813

6,550,674

5,639,000

1,200,000

4,439,000

797,600

797,600

 

1

Trường Tiểu học Quyết Thắng

8

1,618,372

1,590,192

1,387,000

300,000

1,087,000

200,441

200,441

Đã Quyết toán

2

Trường THCS thị trấn Sông Vệ

12

2,557,456

2,534,743

2,127,000

460,000

1,667,000

297,013

297,013

Đã Quyết toán

3

Trường THCS Nghĩa Hòa

6

1,254,141

1,219,807

1,077,000

230,000

847,000

142,214

142,214

Đã Quyết toán

4

Trường THCS Nghĩa Thuận

6

1,218,844

1,205,932

1,048,000

210,000

838,000

157,932

157,932

Đã Quyết toán

III

Huyện Đức Phổ

25

5,747,087

5,388,623

4,621,187

1,080,000

3,526,000

767,436

767,436

 

1

Trường THCS Phổ Khánh

7

1,746,721

1,652,392

1,270,187

330,000

925,000

382,205

382,205

Đã Quyết toán

2

Trường THCS Phổ Minh

6

1,442,490

1,358,867

1,201,000

270,000

931,000

157,867

157,867

Đã Quyết toán

3

Trường THCS Phổ Vinh

6

1,315,414

1,218,598

1,115,000

260,000

855,000

103,598

103,598

Đã Quyết toán

4

Trường THCS Phổ Hòa

6

1,242,462

1,158,766

1,035,000

220,000

815,000

123,766

123,766

Đã Quyết toán

IV

Huyện Nghĩa Hành

18

3,722,636

3,464,742

3,130,425

589,000

2,483,000

334,317

334,317

 

1

Trường Tiểu học số 2 Hành Thiện

6

1,231,069

1,146,204

1,074,425

200,000

816,000

71,779

71,779

Đã quyết toán

2

Trường Tiểu học số 1 TT Chợ Chùa

6

1,244,918

1,162,416

1,030,000

191,000

839,000

132,416

132,416

Đã quyết toán

3

Trường Tiểu học Hành Dũng

6

1,246,649

1,156,122

1,026,000

198,000

828,000

130,122

130,122

Đã quyết toán

B

NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN

49

6,471,786

5,968,023

4,356,914

750,000

3,606,923

1,611,109

1,611,109

 

I

Huyện Son Hà

38

4,779,941

4,347,069

2,942,670

540,000

2,402,679

1,404,399

1,404,399

 

1

Trường Tiểu học số 1 Sơn Hạ

3

322,700

299,849

277,310

 

277,319

22,539

22,539

Đã quyết toán

2

Trường Tiểu học số 2 Sơn Hạ

3

320,300

294,477

271,410

 

271,410

23,067

23,067

Đã quyết toán

3

Trường Tiểu học Sơn Bao

3

332,600

309,836

285,710

 

285,710

24,126

24,126

Đã quyết toán

4

Trường Tiểu học Sơn Ba

5

538,400

501,421

474,240

 

474,240

27,181

27,181

Đã quyết toán

5

Trường Tiểu học Sơn Thuỷ

4

409,300

374,246

337,000

 

337,000

37,246

37,246

Đã quyết toán

6

Trường THCS Sơn Thượng

2

298,264

262,643

165,000

70,000

95,000

97,643

97,643

Đã quyết toán

7

Trường THCS Di lăng

3

446,727

413,118

183,000

80,000

103,000

230,118

230,118

Đã quyết toán

8

Trường THCS Son Thủy

3

393,841

351,382

219,000

70,000

149,000

132,382

132,382

Đã quyết toán

9

Trường THCS & THPT Phạm Kiệt

12

1,717,809

1,540,097

730,000

320,000

410,000

810,097

810,097

Đã quyết toán

II

Huyện Tây Trà

11

1,691,845

1,620,954

1,414,244

210,000

1,204,244

206,710

206,710

 

1

Trường Tiểu học Trà Lãnh

5

680,382

656,917

600,244

-

600,244

56,673

56,673

Đã Quyết toán

2

Trường Tiểu học số 2 Trà Phong

3

502,924

479,348

427,000

115,000

312,000

52,348

52,348

Đã Quyết toán

3

Trường Tiểu học Trà Thọ

3

508,539

484,689

387,000

95,000

292,000

97,689

97,689

Đã Quyết toán

 

PHỤ LỤC: 6.2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
(TRẢ NỢ CÁC DỰ ÁN ĐÃ HOÀN THÀNH Ở ĐỒNG BẰNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO)

NGUỒN VỐN: XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Tên công trình

Quyết định phê duyệt quyết toán (BCKTKT)

Địa điểm xây dựng

Đầu mối giao kế hoạch

Năng lực thiết kế

Thời gian thực hiện

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn đã giao đến 31/12/13

Vốn còn thiếu

Kế hoạch vốn 2014

Ghi chú

 

Tổng số

 

 

 

 

 

37,498

25,452

11,209

9,168

 

1

THPT Huỳnh Thúc Kháng

Số 1917/QĐ-STC ngày 13/8/2012

TT Sơn Tịnh

THPT Huỳnh Thúc Kháng

Lớp học 12 phòng tầng

2010-2012

3,449

2,900

549

549

Đã quyết toán

2

THCS Hành Thiện

Số 182/QĐ-UBND ngày 20/9/2013

Xã Hành Thiện

UBND huyện Nghĩa Hành

San nền

2010-2012

950

600

350

350

"

3

TH Tịnh Trà

Số 1826/QĐ-UBND ngày 07/8/2011

Xã Tịnh Trà

UBND huyện Sơn Tịnh

Nhà hiệu bộ tầng

2010-2012

2,166

2,080

86

86

"

4

TH Tịnh Giang

Số 3753/QĐ-UBND ngày 01/11/2013

Xã Tịnh Giang

UBND huyện Sơn Tịnh

Lớp học 08 phòng tầng

2010-2012

2,676

2,350

326

326

"

5

THCS Hành Nhân

Số 273/QĐ-UBND ngày 08/11/2-13

Xã Hành Nhân

UBND huyện Nghĩa Hành

Lớp học 08 phòng tầng

2010-2012

3,118

900

2,218

2,218

"

4

Mầm non 19/5

Số 813/QĐ-SGDĐT ngày 16/8/2011

TP Quảng Ngãi

Sở Giáo dục Đào tạo

Nhà học - hội trường

2010-2012

2,409

2,100

309

200

Hoàn thành, chưa quyết toán

5

TT KTTH-HN Bình Sơn

Số 391/QĐ-SGDĐT ngày 06/9/2011

TT Châu ổ

Sở Giáo dục Đào tạo

Lớp học 06 phòng tầng

2010-2012

2,278

1,980

298

180

6

Mầm non Hành Minh

Số 168/QĐ-UBND ngày 22/7/2011

Xã Hành Minh

UBND huyện Nghĩa Hành

Lớp học 04 phòng tầng

2010-2012

1,910

1,690

220

130

"

7

THCS Hành Tín Tây

Số 169/QĐ-UBND ngày 22/7/2011

Xã Hành Tín

UBND huyện Nghĩa Hành

Nhà hiệu bộ tầng

2010-2012

2,236

2,000

236

130

"

8

Mầm non Nghĩa Thọ

Số 2154/QĐ-UBND ngày 19/12/2012

Xã Nghĩa Thọ

UBND huyện Tư Nghĩa

Lớp học 04 phòng tầng

2011-2013

2,437

650

950

950

"

9

THPT Vạn Tường

Số 173/QĐ-SKHĐT ngày 28/10/2011

Xã Bình Phú

THPT Vạn Tường

Nhà tập đa năng

2012-2014

6,806

3,400

3,406

2,600

Đang triển khai thi công

10

THPT Thu Xà, Tư Nghĩa

Số 81/QĐ-SKHĐT ngày 07/5/2010

Xã Nghĩa Hòa

THPT Thu Xà, Tư Nghĩa

Lớp học 10 phòng tầng

2010-2012

2,300

1,752

548

290

"

11

THPT Nguyễn Công Trứ

Số 164/QĐ-SKHĐT ngày 20/9/2010

TT Mộ Đức

THPT Nguyễn Công Trứ

Nhà luyện tập đa năng

2010-2012

4,763

3,050

1,713

1,159

"

* Tỷ lệ trả nợ:

Công trình có Quyết toán 100%, công trình hoàn thành chưa quyết toán: 95%, công trình đang triển khai thi công: 89%

 

PHỤ LỤC 7

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Chương trình

KH năm 2014

Ghi chú

 

Tổng cộng

261,890

 

1

Chương trình giảm nghèo bền vững

236,830

 

 

- Xã bãi ngang

19,000

Phân khai sau

 

- Chương trình 30a

164,830

Phụ lục 7.1

 

- Chương trình 135

53,000

Phân khai sau

2

Chương trình nước sạch và VSMTNT

14,060

Phân khai sau

3

Chương trình văn hóa

3,500

Phân khai sau

4

Chương trình phòng chống HIV/AIDS

 

 

5

Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu

6,000

Phân khai sau

6

Chương trình đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo

1,500

Phân khai sau

 

PHỤ LỤC 7.1

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2014
THUỘC NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG HỖ TRỢ HUYỆN NGHÈO THEO NGHỊ QUYẾT 30A/2008/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Đã bố trí vốn 30a đến hết kế hoạch năm 2013

Kế hoạch năm 2014

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

734,915.70

361,411.51

164,830.0

 

 

Chương trình HT huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/CP

 

 

 

 

734,915.70

361,411.51

164,830.0

 

A

Huyện Ba Tơ

 

 

 

 

84,021.02

37,309.70

29,378.0

 

I

Trả nợ các công trình đã hoàn thành

 

 

 

 

4,285.07

3,923.72

100.0

 

1

Trung tâm dịch vụ tổng hợp nông lâm nghiệp

TT Ba Tơ

Nhà làm việc DT sàn: 579,2m2 và các CT phụ trợ

2012-2013

542/QĐ-UBND ngày 09/9/2011

4,285.07

3,923.72

100.0

 

II

Công trình chuyển tiếp năm 2013 và hoàn thành 2014

 

 

 

 

6,046.06

3,617.98

1,700.0

 

1

Đường QL24 (km 25,5) - Gò chùa

Ba Động

Cầu L = 15m và đường đầu cầu

2012-2014

613/QĐ-UBND ngày 04/10/2011

6,046.06

3,617.98

1,700.0

 

III

Các dự án khởi công mới và hoàn thành trong năm 2013

 

 

 

 

17,008.00

9,600.00

5,625.0

 

1

Đập Gọi Lế

Ba Lế

5 ha

2013-2014

1218/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

1,955.00

1,300.00

400.0

 

2

Trạm Y tế Ba Khâm

Ba Khâm

1.565,7 m2

2013-2014

1210/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

3,288.00

1,800.00

1,190.0

 

3

Trường THCS Ba Vì - HM: Nhà hiệu bộ

Ba Vì

400,4m2

2013-2014

1215/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

2,955.00

2,000.00

680.0

 

4

Đường TTCX Ba Vì

Ba Vì

610 m

2013-2014

1213/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

4,852.00

2,500.00

1,915.0

 

5

Đường QL24 (km14) - xã cũ (Dốc Ổi)

Ba Liên

1462 m

2013-2014

1212/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

3,958.00

2,000.00

1,440.0

 

IV

Các dự án khởi công mới năm 2013 và DK hoàn thành 2014

 

 

 

 

43,113.00

20,168.00

17,053.0

 

1

Đập Làng Diều

Ba Bích

12 ha

2013-2014

1211/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

4,314.00

2,500.00

1,420.0

 

2

Kiên cố hóa Kênh Kà La

Ba Vinh

50 ha

2013-2014

1209/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

5,890.00

2,374.00

2,975.0

 

3

Trường THCS Ba Động - HM: Sân vườn, Nhà đa năng+ các CT phụ trợ

Ba Động

3.017 m2

2013-2014

1214/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

4,979.00

2,800.00

1,530.0

 

4

Trường Mầm non Ba Vì

Ba Vì

3917 m2

2013-2014

1217/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

6,962.00

3,913.00

2,030.0

 

5

Trường Tiểu học Ba Vì - Lớp học 8 phòng, Nhà hiệu bộ

Ba Vì

1.017m2

2013-2014

1216/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

5,973.00

3,200.00

1,690.0

 

6

Đường Làng Giấy - Cà La

Ba Tơ

4205 m

2013-2015

1675/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

14,995.00

5,381.00

7,408.0

 

V

Công trình KCM năm 2014

 

 

 

 

13,568.89

-

4,900.0

 

1

Trường Tiểu học Ba Động - HM: Nhà hiệu bộ

Ba Động

465 m2 sàn

2014

989/QĐ-UBND ngày 28/10/2013

3,250.00

-

1,250.0

 

2

Trường Mầm non Ba Cung

Ba Dinh

02 phòng học và các CT phụ trợ

2014

1027/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

1,710.77

-

600.0

 

3

Trạm Y tế Ba Ngạc

Ba Ngạc

342,4m2 sàn và các CT phụ trợ

2014

1029/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

3,204.06

-

1,125.0

 

4

Trạm Y tế Ba Bích

Ba Bích

348,6m2 sàn và các CT phụ trợ

2014

1030/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

3,204.06

-

1,125.0

 

5

Đập dâng Trường An

Ba Động

Công trình TL cấp IV, kênh chính L = 442,69m, kênh phụ L = 780,29m và các CT trên kênh

2014

990/QĐ-UBND ngày 28/10/2013

2,200.00

-

800.0

 

B

Huyện Minh Long

 

 

 

 

116,297.47

45,865.20

27,184.0

 

I

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013

 

 

 

 

44,416.47

25,635.20

4,000.0

 

1

Đường TT xã Long Hiệp huyện GĐ1

Long Hiệp

L = 1960,98m

2010-2012

242 - ngày 09/2/2010

29,012.00

19,215.20

3,500.0

Lồng ghép vốn Chương trình Giáp Tây nguyên năm 2013 là 4,5 tỷ đồng

2

Đường Suối tía - TTGDTX

Long Hiệp

L = 876,68m

2010-2011

567 - ngày 21/4/2011;

15,404.47

6,420.00

500.0

Lồng ghép vốn Chương trình Giáp Tây nguyên năm 2010 là 7,4 tỷ đồng

II

Các dự án khởi công mới và dự kiến hoàn thành trong năm 2013

 

 

 

 

20,143.00

8,530.00

8,120.0

-

1

Đập Hóc Lê + mương

Long Môn

5ha

2013-2014

1328 ngày 29/10/2012

2,715.00

1,300.00

1,250.0

Đã nghiệm thu, đưa vào sử dụng

2

Trạm Y tế xã Thanh An

Thanh An

300m2

2013-2014

1329 ngày 29/10/2012

3,714.00

1,600.00

1,500.0

 

3

Đường Hóc Nhiêu - Ruộng Gò

Thanh An

2,5km

2013-2015

1331 ngày 29/10/2012

6,993.00

3,200.00

3,070.0

Đã nghiệm thu, đưa vào sử dụng

4

Cầu Thanh Mâu

Thanh An

18 m + đường 2 đầu cầu

2013

1333 ngày 29/10/2012

6,721.00

2,430.00

2,300.0

 

III

Các dự án khởi công mới năm 2013 và DK hoàn thành 2014

 

 

 

 

51,738.00

11,700.00

15,064.0

 

1

Trạm Y tế xã Long Mai

Long Mai

300m2

2013-2014

1330 ngày 29/10/2012

3,895.00

1,700.00

1,500.0

 

2

Đường TT y tế-Ngã ba Ông Tiến

Long Hiệp

1,519 km

2013-2015

Số 1640/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

14,973.00

2,800.00

4,050.0

 

3

Đường nhà ông Phu – phòng Văn hóa thông tin

Long Hiệp

800 m

2013-2014

1332 ngày 29/10/2012

3,499.00

1,600.00

1,500.0

 

4

Đường Suối tía Thôn ba (giai đoạn 2)

Long Hiệp

L = 706,89m

2013-2015

Số 1641/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

14,425.00

2,800.00

4,000.0

 

5

Cầu Tịnh Đố

Thanh An

54m + đường 2 đầu cầu L = 79008m

2013-2015

Số 1639/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

14,946.00

2,800.00

4,014.0

 

C

Huyện Sơn Hà

 

 

 

 

118,908.49

75,196.25

30,393.0

 

I

Trả nợ các công trình đã quyết toán

 

 

 

 

39,470.04

35,364.31

198.2

 

1

Đường Di Lăng - Sơn Bao

Sơn Bao

L = 1,367,64 m

2009-2011

1469/QĐ-UBND
07/9/2009

3,726.65

3,159.76

13.9

 

2

Đường Làng Rê - Đèo Đinh

Sơn Giang

L = 2,864,28 m

2009-2011

1333/QĐ-UBND
06/8/2009

4,993.17

4,897.51

66.4

 

3

Đường điện Gò Chu - Sơn Thành

Sơn Thành

102 hộ; 22KV: 115m, 0,4KV: 2.622m; 01 TBA 100KVA

2009-2011

1724/QĐ-UBND
19/10/2009

2,389.25

2,277.38

9.1

 

4

Đường UBND xã Sơn Thành - Ca Ra

Sơn Thành

L = 3,615 m

2009-2011

1475/QĐ-UBND
07/9/2009

4,613.42

4,082.46

17.5

 

5

TT dạy nghề huyện Sơn hà; Hạng mục: San lấp mặt bằng

Di Lăng

15.055m2

2009-2011

2690/QĐ-UBND
30/12/2009

3,724.65

3,621.45

15.3

 

6

TT dạy nghề huyện Sơn Hà; Hạng mục: Xây dựng 8 phòng 2 tầng

Di Lăng

8 phòng 2 tầng

2011-2012

3967-ngày 05/11/2010

3,059.00

1,855.00

11.6

 

7

TT dạy nghề huyện Sơn Hà; Hạng mục: Nhà ở bán trú học viên

Di Lăng

472,34m2

2011-2012

3968-ngày 05/11/2010

4,986.00

4,045.00

18.9

 

8

Trạm y tế Sơn Linh

Sơn Linh

334m2

2009-2011

1850/QĐ-UBND
30/10/2009

2,418.04

2,420.09

9.2

 

9

Trường THCS Sơn Cao

Sơn Cao

8p, 650,48 m2

2009-2011

1504/QĐ-UBND
15/9/2009

4,905.55

4,629.79

18.6

 

10

Trường TH&THCS Sơn Trung

Sơn Trung

8p, 650,48 m2

2009-2011

1505/QĐ-UBND
15/9/2009

4,654.31

4,375.89

17.7

 

II

Các dự án hoàn thành, bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013

 

 

 

 

33,770.00

25,831.94

2,176.6

 

1

Đưòng Thạch Nham - Hà Bắc (đoạn Thạch Nham - Xà Riêng)

Sơn hạ - Sơn Nham

L = 4000m

2011-2013

Số 1261/QĐ-UBND ngày 22/9/2010

26,860.00

19,431.94

1,873.6

Lồng ghép vốn NQ 39 năm 2012: 5 tỷ đồng

2

BTXM đường nước Lác - Làng Băm

Sơn Kỳ

L = 3500m,Bm = 3,5m

2012-2013

2236 ngày 20/10/2011

6,910.00

6,400.00

303.0

 

III

Các dự án khởi công mới năm 2013 dự kiến hoàn thành năm 2014

 

 

 

 

40,670.00

14,000.00

24,950.0

-

1

Đường UBND xã-Ca Ra- Đèo Rơn

Sơn Hạ - Sơn Thành

L = 3km; Bm = 5.5 + thoát nước

2013-2014

2394/QĐ
23/10/2012

5,900.00

2,000.00

3,420.0

 

2

Đường Hà Bắc-Gò Sim

Sơn Hạ

L = 1.5km; Bm = 5.5+ thoát nước

2013-2014

2385/QĐ
22/10/2012

2,700.00

1,000.00

1,570.0

 

3

Đường ĐT626- Giá Gối

Sơn Thủy

Bm = 3.5m+ thoát nước

2013-2014

2384/QĐ
22/10/2012

6,998.00

2,400.00

4,090.0

 

4

Trường mẫu giáo Sơn Nham

Sơn Nham

Đền bù GPMB, NLH 3P, NHB 2T

2013-2014

2383/QĐ
22/10/2012

6,965.00

2,400.00

4,480.0

 

5

Trường mẫu giáo Sơn Thành

Sơn Thành

Đền bù GPMB, NLH 4P, NHB 2T

2013-2014

2382/QĐ
22/10/2012

6,993.00

2,400.00

4,510.0

 

6

Trạm y tế Sơn Hạ

Sơn Hạ

Đền bù GPMB, NLV 370m2

2013-2014

2394/QĐ
23/10/2012

4,324.00

1,500.00

2,720.0

 

7

Trung tâm Dạy nghề huyện

Di Lăng

(công trình phụ trợ; mua sắm thiết bị dạy nghề)

2013-2014

2386/QĐ
22/10/2012

6,790.00

2,300.00

4,160.0

 

IV

Công trình KCM năm 2014

 

 

 

 

4,998.45

-

3,068.2

 

1

Trạm Y tế Sơn Cao

xã Sơn Cao

NLV 430m2 sàn, san nền và các CT phụ trợ

2014-2015

2138/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

4,998.45

 

3,068.2

 

D

Huyện Sơn Tây

 

 

 

 

133,670.58

54,241.26

27,310.0

 

I

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2014

 

 

 

 

55,126.00

29,150.00

7,500.0

 

1

Đường TT y tế - Gò lã

Sơn Dung

L = 4,432 Km

2012-2015

1245/QĐ-UBND ngày 20/9/2010

55,126.00

29,150.00

7,500.0

Lồng ghép vốn Chương trình Giáp Tây nguyên năm 2013: 4,5 tỷ đồng, Nhóm B

II

Các dự án khởi công mới năm 2013 dự kiến hoàn thành năm 2014

 

 

 

 

29,640.58

16,886.50

9,550.0

-

1

Đập Ra Lang 1

Sơn Mùa

10 Ha

2013-2014

1186/QĐ-UBND
25/10/2012

3,734.87

1,200.00

2,100.0

 

2

Đường điện 0,4 Kv A Ghẻ - A Panh

Sơn Màu

L = 4 Km

2013-2014

1185/QĐ-UBND
25/10/2012

4,895.72

1,550.00

2,750.0

 

3

Đường điện 0,4 Kv xóm ông Nhông

Sơn Liên

L = 1,5 Km

2013-2014

1184/QĐ-UBND
25/10/2012

5,234.28

1,750.00

2,950.0

 

4

Trạm y tế xã Sơn Lập

Sơn Lập

2.000 m2

2013-2014

1191/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

4,960.72

3,850.00

600.0

 

5

Trường Mầm non Sơn Long

Sơn Long

1.500 m2

2013-2014

1192/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

3,610.00

3,050.00

200.0

 

6

Trường Mầm non Sơn Liên

Sơn Liên

1.500 m2

2013-2014

1193/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

3,361.00

2,156.50

800.0

 

7

Trường Mầm non Sơn Màu

Sơn Màu

1.500 m2

2013-2014

1194/QĐ-UBND ngày 25/10/2012

3,844.00

3,330.00

150.0

-

III

Các dự án khởi công mới năm 2013 dự kiến hoàn thành năm 2015

 

 

 

 

48,904.00

8,204.76

10,260.0

 

1

Đường TT xã Sơn Màu - A Pao (giai đoạn 1)

Sơn Màu

L = 4 Km

2013-2015

Số 1674 ngày 30/10/2012

48,904.00

8,204.76

10,260.0

 

E

Huyện Tây Trà

 

 

 

 

129,362.18

77,864.86

24,272.0

 

I

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2014

 

 

 

 

80,801.00

60,308.86

5,000.0

 

1

Đường Trà Phong - Gò Rô - Trà Bung

Trà Phong

6,518km

2011-2014

1986/QĐ-UBND ngày 16/11/2009

47,840.00

39,840.00

2,000.0

 

2

Đường Trà Bao - Trà Khê

Trà Quân, Trà Khê

5,112km

2012-2014

1518/QĐ-UBND ngày 02/11/2010

32,961.00

20,468.86

3,000.0

Lồng ghép vốn NQ 39 năm 2012: 6 tỷ đồng; vốn Chương trình Giáp Tây nguyên, năm 2013: 01 tỷ đồng

II

Các dự án khởi công mới và hoàn thành trong năm 2013

 

 

 

 

15,100.00

11,538.00

2,525.0

-

1

Trường tiểu học Trà Lãnh

Trà Lãnh

2 phòng

2013-2014

1126/QĐ-UBND ngày 04/10/2012

1,562.00

1,430.00

-

 

2

Trường tiểu học Trà Phong I

Trà Phong

2 phòng

2013-2014

1128/QĐ-UBND ngày 04/10/2012

1,600.00

1,512.00

-

-

3

Trường tiểu học Trà Trung

Trà Trung

2 phòng

2013-2014

1130/QĐ-UBND ngày 04/10/2012

1,533.00

800.00

645.0

-

4

Trường mẫu giáo Trà Xinh

Trà Xinh

1 phòng

2013-2014

1120/QĐ-UBND ngày 04/10/2012

800.00

700.00

85.0

-

5

Trường mẫu giáo Trà Lãnh

Trà Lãnh

2 phòng

2013-2014

1119/QĐ-UBND ngày 04/10/2012

1,600.00

650.00

925.0

-

6

Trường mẫu giáo Trà Phong

Trà Phong

3 phòng

2013-2014

1124/QĐ-UBND ngày 04/10/2012

2,529.00

1,946.00

540.0

-

7

Điện sinh hoạt tổ 1, tổ 2 thôn Trà Vân

Trà Nham

Đường dây 22KV: 1500m

2013-2014

1146/QĐ-UBND
12/10/2012

3,200.00

2,800.00

270.0

-

8

Điện sinh hoạt tổ 4 thôn Xanh

Trà Trung

Đường dây 22KV: 1600m

2013-2014

1147/QĐ-UBND
12/10/2012

2,276.00

1,700.00

60.0

-

III

Các công trình khởi công mới năm 2013 dự kiến hoàn thành 2014

 

 

 

 

13,310.00

6,018.00

6,060.0

 

1

Trạm Y tế xã Trà Quân

Trà Quân

DT 350m2, 2 tầng 10 phòng

2013-2014

980/QĐ-UBND ngày 13/9/2012

4,657.00

2,500.00

1,530.0

 

2

Trạm Y tế xã Trà Khê

Trà Khê

DT 350m2, 2 tầng 10 phòng

2013-2014

1123/QĐ-UBND ngày 04/10/2012

5,515.00

2,200.00

3,000.0

 

3

Trường tiểu học Trà Nham

Trà Nham

4 phòng

2013-2014

1125/QĐ-UBND ngày 04/10/2012

3,138.00

1,318.00

1,530.0

 

IV

Công trình KCM năm 2014

 

 

 

 

20,151.18

-

10,687.0

 

1

Trạm Y tế xã Trà Trung

Trà Trung

DTXD 207,9m2 và các CT phụ trợ

2014-2015

QĐ số 1289/QĐ-UBND ngày 21/10/2013

4,200.00

-

2,500.0

 

2

Điện sinh hoạt tổ 1, thôn Trà Long

Trà Nham

01 TBA 10kVA, tuyến chính L = 210, tuyến nhánh L = 540m

2014-2015

QĐ số 1288/QĐ-UBND ngày 21/10/2013

1,451.18

-

587.0

 

3

Thủy lợi suối Thơ

Trà Nham

Tưới 18,9 Ha

2014-2015

QĐ số 1339/QĐ-UBND ngày 28/10/2013

4,200.00

-

2,500.0

 

4

Thủy lợi đội 4 thôn Trà Niêu

Trà Phong

Tưới 04 Ha

2014-2015

QĐ số 1338/QĐ-UBND ngày 28/10/2013

2,000.00

-

1,100.0

 

5

Đường Trà Phong-Trà Xinh

Trà Xinh

L = 1209,02m

2014-2015

1903/QĐ-UBND ngày 29/11/2013

8,300.00

 

4,000.0

 

F

Huyện Trà Bồng

 

 

 

 

152,655.97

70,934.24

26,293.0

-

I

Trả nợ công trình hoàn thành

 

 

 

 

28,092.00

27,232.24

779.0

 

1

Đường Trà Lâm - Trà Hiệp (giai đoạn 1)

L = 6,567km

2009-2012

2009-2013

2227/QĐ-UBND ngày 12/11/2010

28,092.00

27,232.24

779.0

 

II

Công trình chuyển tiếp năm 2013 và hoàn thành 2014

 

 

 

 

41,594.00

19,071.00

6,590.0

 

1

NCMR Đường thôn Cưa - thôn Cả - thôn Băng

Trà Hiệp

L = 6,056Km

2012-2014

1493/QĐ-UBND ngày 17/10/2011

41,594.00

19,071.00

6,590.0

Lồng ghép vốn Chương trình Giáp Tây nguyên năm 2012: 06 tỷ đồng

III

Các dự án khởi công mới và hoàn thành năm 2013

 

 

 

 

20,384.97

12,856.00

6,645.0

-

1

Thủy lợi Suối Đào thôn Tang, xã Trà Bùi

Trà Bùi

DT tưới 3 ha, lúa 2 vụ + khai hoang

2013-2014

1859/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

1,454.70

800.00

585.0

 

2

Tường rào cổng ngõ, sân vườn Trường dân tộc nội trú huyện Trà Bồng

Trà Sơn

Chiều dài: 500m, S = 1000m2

2013-2014

1860/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

1,896.59

1,637.00

85.0

 

3

Nhà công vụ giáo viên, tường rào cổng ngõ, sân vườn, nước sinh hoạt Trung tâm GDTX-HN huyện, Trà Bồng

Trà Sơn

Tường rào và các CT phụ trợ

2013-2014

1861/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

3,039.05

2,761.00

275.0

 

4

Phòng khám khu vực Trà Tân - Trà Bùi

Trà Tân

425m2

2013-2014

1862/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

5,791.10

2,860.00

2,750.0

 

5

Đường điện thôn Bắc - Thôn Tây, xã Trà Sơn

Trà Sơn

Chiều dài tuyến trung thế: 2138m, hạ thế 2823m và 2 TBA

2013-2014

1857/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

5,554.86

3,598.00

1,750.0

 

6

Thủy lợi Nước Dút, thôn 4, xã Trà Thuỷ

Trà Thủy

DT tưới 4 ha lúa 2 vụ

2013-2014

1858/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

2,648.67

1,200.00

1,200.0

 

IV

Dự án khởi công mới năm 2013 dự kiến hoàn thành năm 2015

 

 

 

 

62,585.00

11,775.00

12,279.0

 

1

NCMR đường Thôn Niên - Thôn Tây, huyện Trà Bồng

Trà Bùi

L = 3,731 Km

2013-2015

Số 1643/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

23,955.00

5,500.00

4,075.0

 

2

Đường Trà Lâm - Trà Hiệp (giai đoạn II)

Trà Lâm

Chiều dài: 4,468 Km

2013-2015

Số 1642/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

38,630.00

6,275.00

8,204.0