Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/2007/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 23 và 57 về chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị, chế độ tiếp khách;
Căn cứ Công văn số 261/BCTĐB ngày 07/11/2007 của Ban Công tác đại biểu hướng dẫn ban hành Nghị quyết quy định về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND trên cơ sở vận dụng quy định tại Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH12 ngày 10/7/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2004 - 2009;
Sau khi xem xét đề nghị của các cơ quan chuyên môn; Tờ trình số 173/TTr-HĐND ngày 29/11/2007 của Thường trực HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I - Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực, các Ban của HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh như sau:
- Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND, các Ban của HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh phải có trong dự toán, được cơ quan có thẩm quyền duyệt, đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức được quy định tại Nghị quyết này và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền do Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh thanh toán.
- Các cá nhân không là đại biểu HĐND được mời tham gia các hoạt động của HĐND được hưởng các chế độ quy định trong Nghị quyết này từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND.
- Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của HĐND, Thường trực, các Ban của HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí; đảm bảo chế độ thanh quyết toán đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
(Kèm theo quy định một số chế độ, định mức chi tiêu cụ thể).
II - Tổ chức thực hiện:
- Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các đại biểu HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và các cơ quan hữu quan, căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính trên, tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định về chế độ tài chính kế toán hiện hành.
- Đối với HĐND các huyện, thị xã trên cơ sở chế độ, định mức quy định tại Nghị quyết này, đối chiếu với nhiệm vụ hoạt động thực tế và khả năng kinh phí xây dựng định mức chi tiêu tài chính cụ thể phục vụ hoạt động của HĐND cho phù hợp. Mức chi tối đa không được vượt quá 50% đối với các khoản chi trong Nghị quyết này. Đồng thời hướng dẫn HĐND cấp xã xây dựng định mức chi cho phù hợp với khả năng ngân sách; mức chi tối đa không vượt quá 50% mức chi của HĐND cấp huyện.
Giao Thường trực HĐND tỉnh xác định và hướng dẫn Thường trực HĐND các huyện, thị xã thống nhất các khoản chi; Thường trực HĐND các huyện, thị xã hướng dẫn Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã xác định cụ thể các khoản chi cho phù hợp với thực tiễn hoạt động của HĐND.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phản ảnh về Thường trực HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh.
III - Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01/01/2008. Đã được biểu quyết thông qua tại kỳ họp thứ chín - HĐND tỉnh khoá XIV./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 195/2007/NQ-HĐND ngày 12/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I - Chi hoạt động kỳ họp HĐND và các hoạt động chuyên môn khác:
1- Chi thẩm tra các báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết HĐND.
Chi cho công tác nghiên cứu, thẩm tra các báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết do UBND và các cơ quan hữu quan trình HĐND, Thường trực HĐND; xây dựng báo cáo thẩm tra trình HĐND, Thường trực HĐND gồm các khoản chi và mức tối đa được quy định dưới đây:
a) Chi đại biểu HĐND nghiên cứu các báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết kỳ họp:
- Đối với các báo cáo, đề án chuyên đề có dự thảo Nghị quyết: 50.000đ/báo cáo, đề án.
- Báo cáo, tờ trình thường kỳ: 30.000đ/báo cáo, tờ trình.
b) Chi cho việc soạn thảo, xây dựng báo cáo thẩm tra của các Ban:
- Báo cáo thẩm tra các lĩnh vực trình tại kỳ họp: 1.000.000đ/báo cáo.
- Báo cáo thẩm tra dự thảo Nghị quyết: 500.000đ/báo cáo.
c) Chi cho việc sửa chữa, điều chỉnh bổ sung, rà soát kỹ thuật, hoàn thiện Nghị quyết đã được HĐND thông qua: 400.000đ/nghị quyết.
2- Chi hoạt động tại kỳ họp HĐND, các cuộc họp chuyên môn do Thường trực và các Ban của HĐND triệu tập:
a) Chế độ ăn, nghỉ đại biểu HĐND và đại biểu mời dự kỳ họp HĐND, các cuộc họp chuyên môn do Thường trực và các Ban triệu tập do Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh bố trí. Mức tiền ăn 70.000đ/đại biểu/ngày; Đại biểu dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền. Chế độ phòng nghỉ được thanh toán cho những đại biểu thực tế nghỉ theo mức thu của Nhà Khách Văn phòng UBND tỉnh, không vượt quá quy định hiện hành.
b) Cán bộ các cơ quan Trung ương, đại biểu Quốc hội dự kỳ họp HĐND được chi bồi dưỡng nghiên cứu như đại biểu HĐND, được quy định tại khoản a, tiểu mục 1, mục I.
c) Chi bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu cho đại biểu mời dự kỳ họp: 50.000đ/ngày/đại biểu.
d) Chi bồi dưỡng cán bộ, nhân viên phục vụ kỳ họp HĐND: 20.000đ/ngày/người.
II - Chi hoạt động giám sát của HĐND, Thường trực, các Ban và đại biểu HĐND:
1- Chi xây dựng chương trình, đề cương giám sát chuyên đề: 200.000đ/cuộc giám sát.
2- Chi bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu phục vụ cuộc giám sát: 50.000đ/người/buổi đối với thành viên trong Đoàn giám sát; 30.000đ/người/buổi đối với cán bộ phục vụ.
3- Chi thù lao viết báo cáo, thông báo kết luận giám sát tối đa không quá 1.000.000đ/báo cáo (trong đó chi người viết 50%; những người tham gia ý kiến bổ sung vào dự thảo báo cáo, thông báo 50%) do Trưởng đoàn quyết định.
III - Chi hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND tỉnh:
1- Kinh phí chi phục vụ các cuộc tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND tỉnh được cân đối vào dự toán chi hàng năm của HĐND các huyện, thị xã, do các huyện, thị xã đảm nhiệm (mức chi 2.000.000đ/điểm tiếp xúc/buổi; 300.000đ chi cho việc tổng hợp báo cáo ý kiến, kiến nghị cử tri của từng huyện, thị xã).
2- Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp dân: Đại biểu HĐND và đại diện lãnh đạo các cơ quan được phân công: 50.000đ/buổi; cán bộ phục vụ 30.000đ/buổi.
3- Chi lập báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trình tại kỳ họp HĐND tỉnh 500.000đ/báo cáo.
IV - Chi tham gia ý kiến các dự án luật theo kế hoạch của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội:
1- Chi người chủ trì 100.000đ, người có ý kiến tham gia bằng văn bản 150.000đ/dự án luật; người có nội dung tham gia dự hội nghị không có văn bản 50.000đ/dự án luật.
2- Tổng hợp ý kiến tham gia của các cấp, các ngành và nhân dân, báo cáo Uỷ ban Thường vụ Quốc hội: 800.000đ/dự án luật.
V - Các khoản chi khác:
1- Chế độ quà tặng đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ tết: các đối tượng chính sách gồm: Gia đình có công với Cách mạng, Bà Mẹ Việt Nam anh hùng, thương bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, lao động, sản xuất; gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai v.v... khi tổ chức thăm hỏi thì được tặng quà, mức giá trị quà tối đa của mỗi lần thăm hỏi được quy định cụ thể như sau:
- Chủ tịch HĐND tặng quà cho tập thể không quá 4.000.000đ/lần; tặng quà cho đối tượng là cá nhân không quá 500.000đ/lần.
- Đoàn của Phó Chủ tịch, Uỷ viên Thường trực; Trưởng, phó các ban, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tặng quà cho tập thể không quá 3.000.000đ/lần; tặng quà cho đối tượng là cá nhân không quá 300.000đ/lần.
2- Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất:
- Đại biểu HĐND tỉnh ốm đau phải nằm viện được chi tiền thăm hỏi 300.000đ/lần, trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức trợ cấp 1.500.000đ/người.
- Đại biểu HĐND tỉnh có cha, mẹ (đẻ hoặc vợ, chồng), vợ (chồng), con chết được trợ cấp 500.000đ/người.
- Đối với cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất được áp dụng như đối với đại biểu HĐND tỉnh.
3- Chi tặng quà cho cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài:
Quà được sử dụng khi các Đoàn của HĐND tỉnh đi công tác nước ngoài hoặc Đoàn khách nước ngoài vào thăm và làm việc với HĐND tỉnh, mức chi quà tặng như sau:
- Đoàn của Chủ tịch HĐND tỉnh, mức tối đa 5.000.000đ/nước.
- Đoàn của Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, mức chi tối đa 3.000.000đ/nước.
- Đoàn của Uỷ viên Thường trực, Trưởng các Ban HĐND, Chánh Văn phòng, mức tối đa 2.000.000đ/nước.
4- Chế độ chi may trang phục, báo chí:
- Đối với đại biểu HĐND tỉnh được cấp tiền may trang phục 2 năm rưỡi một bộ, mức chi 2.000.000đ/bộ.
- Đối với cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh mức chi bằng 50% mức chi của đại biểu HĐND.
- Đại biểu HĐND tỉnh được cấp các loại báo: Báo Người đại biểu nhân dân, Báo Hưng Yên. Đại biểu hoạt động chuyên trách của các Ban được trang bị một số báo, tạp chí chuyên ngành phục vụ cho hoạt động.
5- Phụ cấp các chức danh hoạt động kiêm nhiệm của HĐND thực hiện theo Quy chế ban hành kèm theo Nghị quyết số 188/2004/NQ-HĐND ngày 17/12/2004 của HĐND tỉnh.
- 1Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 4Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 5Nghị quyết 295/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 1486/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành từ năm 1997 đến năm 2012 hết hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 295/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 4Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lai Châu
- 5Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 188/2004/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, nhiệm kỳ 2004-2009
Nghị quyết 195/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 195/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Đình Phách
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra