Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 191/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 26 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC HỘI ĐƯỢC NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG THEO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2022 TỈNH HƯNG YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ; số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; s 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Văn bản số 5958/BNV-TCBC ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tnh Hưng Yên năm 2022;

Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao slượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động năm 2022 tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thm tra s 190/BC-BPC ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 như sau:

1. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên và dự phòng năm 2022 là 19.591 người, trong đó:

a) Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên: 19.586 người.

b) Dự phòng: 05 người.

2. Tổng số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên: 184 người.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

Điều 2. Số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các Hội có tính chất đặc thù được hỗ trợ kinh phí hoạt động là: 85 biên chế và 06 lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Căn cứ Nghị quyết này và các quy định pháp luật có liên quan quyết định giao slượng người làm việc đến từng cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thực hiện quản lý, sử dụng biên chế phù hợp và giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc trong năm 2022 theo đúng quy định.

b) Thực hiện cơ cấu, tinh giản biên chế và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030.

c) Chỉ đạo thực hiện rà soát, sắp xếp, bố trí, điều chuyển, sử dụng người làm việc gắn với vị trí việc làm, yêu cầu công việc; quá trình điều động, luân chuyển cán bộ và việc triển khai thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ và các quy định của Đảng, Nhà nước. Thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi xem xét, quyết định cân đối, điều chỉnh đối với những trường hợp phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP quy định tại Điều 1 Nghị quyết này; kết quả báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, Kỳ họp thứ Bảy nhất trí thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thưng vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội t
nh;
-
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể t
nh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh,
UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Toản

 

PHỤ LỤC I

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 191/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)

TT

Đơn vị

Giao năm 2022

Ghi chú

Số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn NSNN

Lao động hợp đồng 68

 

TỔNG I + II

19586

184

 

I

CP TỈNH

5693

181

 

1

Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Thông tin - Hội nghị tnh)

15

1

 

2

Sở Nội v (Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh)

17

3

 

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp)

14

 

Bổ sung 01 biên chế

4

Sở Công thương (Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại)

10

 

 

5

Sở Giao thông vận tải (Ban Điều hành vận ti và Trạm cân tải trọng xe)

25

1

 

6

Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông)

10

 

 

7

Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý)

21

1

 

8

Sở Khoa học và Công nghệ

20

1

 

8.1

Trung tâm Thông tin thống kê ứng dụng KH&CN

15

1

 

8.2

Trung tâm Kỹ thuật đo lường chất lượng

5

 

 

9

Sở Nông nghiệp và PTNT

207

4

 

9.1

Trung tâm Khuyến nông

52

1

 

9.2

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT

16

1

 

9.3

Các Trạm Bảo vệ thực vật

48

1

 

9.4

Các Trạm Thú y

59

 

 

9.5

Các Đội quản lý đê

32

1

 

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

1648

1

 

10.1

Các trường THPT (24 trường)

1563

 

Chuyển 15 biên chế sang hưng lương từ nguồn thu sự nghiệp

10.2

Trường Liên cấp (01 trường)

67

 

 

10.3

Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh

18

1

 

11

Sở Y tế

2802

73

 

11.1

Đơn vị có giường bệnh

1442

62

 

11.2

Đơn vị không có giường bệnh

177

11

Bổ sung 09 biên chế

11.3

Y tế xã

1183

 

 

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

205

22

 

12.1

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

35

2

 

12.2

Thư viện tỉnh

21

3

 

12.3

Bảo tàng tỉnh

20

4

 

12.4

Nhà hát chèo

70

5

 

12.5

Ban Quản lý di tích

15

2

 

12.6

Trung tâm thông tin xúc tiến du lịch

12

1

 

12.7

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh

32

5

 

13

SLao động, Thương binh và Xã hội

284

54

 

13.1

Trung tâm giới thiệu việc làm

30

1

 

13.2

Trung tâm điều dưng chăm sóc người có công

23

3

 

13.3

Trung tâm bảo trợ xã hội và công tác xã hội

24

5

 

13.4

Trung tâm điều dưỡng tâm thần kinh

70

10

 

13.5

Cơ sở Điều trị nghiện ma túy

37

13

 

13.6

Trường phục hồi CN Tiên Lữ

50

11

 

13.7

Trường phục hồi CN Khoái Châu

50

11

 

14

Trường Cao đng cộng đồng

130

9

Gim 10 biên chế chưa sử dụng

15

Trường CĐ Y tế

52

1

 

16

Trường CĐ Kinh tế -Kỹ thuật Tô Hiệu

147

7

 

17

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

86

3

 

II

CP HUYỆN

13893

3

 

1

Thành phố Hưng Yên

1318

1

Chuyn 17 biên chế sang hưng lương từ nguồn thu sự nghiệp

2

Huyện Phù Cừ

1021

 

Chuyn 19 biên chế sang hưng lương từ nguồn thu sự nghiệp

3

Huyện Văn Lâm

1283

 

Chuyn 27 biên chế sang hưởng lương tnguồn thu sự nghiệp

4

Thị xã Mỹ Hào

1264

 

Chuyển 26 biên chế sang hưởng lương từ nguồn thu snghiệp

5

Huyện Tiên Lữ

1205

 

Giảm 11 biên chế chưa sử dụng

6

Huyện Ân Thi

1581

1

Gim 14 biên chế chưa sdụng

7

Huyện Kim Động

1265

 

Gim 11 biên chế chưa sử dụng

8

Huyện Khoái Châu

2042

1

Giảm 20 biên chế chưa sử dụng

9

Huyện Văn Giang

1284

 

Gim 6 biên chế chưa sdụng

10

Huyện Yên Mỹ

1630

 

Giảm 6 biên chế chưa sử dụng

 

PHỤ LỤC II

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 191/NQ-HĐND ngày 26/4/2022 của Hội đồng nhân dân tnh Hưng Yên)

STT

Tên đơn vị

Hỗ trợ theo số lượng người làm việc và lao động hợp đồng 68 năm 2022

Ghi chú

Số lượng người làm việc

Lao động hợp đồng 68

 

Hội có tính chất đặc thù

85

6

 

1

Liên minh các hợp tác xã

9

1

 

2

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

3

 

 

3

Hội Luật gia tnh

3

 

 

4

Hội nhà báo

4

1

 

5

Hi Văn học nghệ thuật

8

1

 

6

Hội Chữ thập đỏ

32

1

 

6.1

Cấp tnh

11

1

 

6.2

Cấp huyện

21

0

 

a

Thành phố Hưng Yên

2

 

 

b

Thị xã Mỹ Hào

2

 

 

c

Tiên Lữ

2

 

 

d

Phù Cừ

2

 

 

đ

Ân Thi

2

 

 

e

Kim Động

2

 

 

g

Khoái Châu

3

 

 

h

Văn Giang

2

 

 

i

Văn Lâm

2

 

 

k

Yên Mỹ

2

 

 

7

Hội Đông y tỉnh

7

1

 

8

Hội Người mù

13

1

 

8.1

Cấp tỉnh

3

1

 

8.2

Cấp huyện

10

 

 

a

Thành phố Hưng Yên

1

 

 

b

Thị xã Mỹ Hào

1

 

 

c

Tiên Lữ

1

 

 

d

Phù Cừ

1

 

 

đ

Ân Thi

1

 

 

e

Kim Động

1

 

 

g

Khoái Châu

1

 

 

h

Văn Giang

1

 

 

i

Văn Lâm

1

 

 

k

Yên Mỹ

1

 

 

9

Hội khuyến học tỉnh

1

 

 

10

Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh

5