HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 23 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 1138/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh về sáp nhập các bản, tổ dân phố thuộc các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, Than Uyên và thành phố Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 262/BC- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sáp nhập 256 bản, khu phố, tổ dân phố để thành lập và đặt tên 129 thôn, bản, tổ dân phố thuộc các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, Than Uyên và thành phố Lai Châu (Có biểu chi tiết kèm theo).
Sau sáp nhập tỉnh Lai Châu có 1.013 thôn, bản, tổ dân phố.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ SÁP NHẬP
(Kèm theo Nghị quyết số: 19/NQ-HĐND ngày 23/ 7 /2019 của HĐND tỉnh Lai Châu)
STT | Tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố | Số hộ gia đình trước sáp nhập | Thôn, bản, tổ dân phố sau sáp nhập | Số hộ gia đình sau sáp nhập | |
|
|
| |||
I | Phường Tân Phong |
|
|
| |
1 | Tổ dân phố số 3 | 105 | Sáp nhập Tổ dân phố số 3 với Tổ dân phố số 2 để thành lập Tổ dân phố số 2 | 340 | |
2 | Tổ dân phố số 2 | 235 | |||
3 | Tổ dân phố số 4B | 147 | Sáp nhập Tổ dân phố số 4B với Tổ dân phố số 4A để thành lập Tổ dân phố số 4 | 241 | |
4 | Tổ dân phố số 4A | 94 | |||
5 | Tổ dân phố số 6 | 99 | Sáp nhập Tổ dân phố số 6 với Tổ dân phố số 7 để thành lập Tổ dân phố số 7 | 223 | |
6 | Tổ dân phố số 7 | 124 | |||
7 | Tổ dân phố số 10 | 96 | Sáp nhập Tổ dân phố số 10 với Tổ dân phố số 11 và 12 để thành lập Tổ dân phố số 10 | 332 | |
8 | Tổ dân phố số 11 | 120 | |||
9 | Tổ dân phố số 12 | 116 | |||
10 | Tổ dân phố số 13 | 98 | Sáp nhập Tổ dân phố số 13 với Tổ dân phố số 14 để thành lập Tổ dân phố số 14 | 392 | |
11 | Tổ dân phố số 14 | 294 | |||
12 | Tổ dân phố số 17 | 53 | Sáp nhập Tổ dân phố số 17 với Tổ dân phố số 21 để thành lập Tổ dân phố số 21 | 170 | |
13 | Tổ dân phố số 21 | 117 | |||
II | Phường Đông Phong |
|
|
| |
1 | Bản Tả Xin Chải 1 | 135 | Sáp nhập bản Tả Xin Chải 1 với bản Tả Xin Chải 2 để thành lập bản Tả Xin Chải | 228 | |
2 | Bản Tả Xin Chải 2 | 93 | |||
III | Phường Quyết Tiến |
|
|
| |
1 | Tổ dân phố số 3 | 203 | Sáp nhập Tổ dân phố số 3 với Tổ dân phố số 4 để thành lập Tổ dân phố số 3 | 289 | |
2 | Tổ dân phố số 4 | 86 | |||
IV | Xã San Thàng |
|
|
| |
1 | Bản Mới | 150 | Sáp nhập bản Mới với bản Trung Tâm để thành lập bản Mới | 275 | |
2 | Bản Trung Tâm | 125 | |||
3 | Bản San Thàng 1 | 76 | Sáp nhập bản San Thàng 1 với bản San Thàng 2 để thành lập bản San Thàng | 191 | |
4 | Bản San Thàng 2 | 115 | |||
Tổng | Sau khi sáp nhập 21 bản, tổ dân phố để thành lập 10 bản, tổ dân phố; thành phố Lai Châu có 63 bản, tổ dân phố | ||||
|
|
| |||
I | Thị trấn Tân Uyên |
|
|
| |
1 | Tổ 3 | 203 | Sáp nhập tổ 3 với tổ 4 để thành lập Tổ dân phố số 3 | 222 | |
2 | Tổ 4 | 19 | |||
3 | Tổ 26 | 268 | Sáp nhập tổ 26 với bản Nà Giàng để thành lập Tổ dân phố số 26 | 327 | |
4 | Bản Nà Giàng | 59 | |||
5 | Bản Hua Chăng | 122 | Sáp nhập bản Hua Chăng với bản Tân Hợp để thành lập bản Hòa Hợp | 203 | |
6 | Bản Tân Hợp | 81 | |||
7 | Bản Hua Pầu | 119 | Sáp nhập bản Nà Cóc với bản Hua Pầu để thành lập bản Hua Pầu | 178 | |
8 | Bản Nà Cóc | 59 | |||
9 | Bản Tân Lập | 47 | Sáp nhập bản Tân Lập với bản Nà Bó để thành lập bản Hoàng Liên | 84 | |
10 | Bản Nà Bó | 37 | |||
II | Xã Tà Mít |
|
|
| |
1 | Bán Ít Chom Dưới | 31 | Sáp nhập bản Ít Chom Dưới với bản Lồng Thàng để thành lập bản Tà Mít | 61 | |
2 | Bản Lồng Thàng | 30 | |||
III | Xã Thân Thuộc |
|
|
| |
1 | Bản Nà Pầu | 107 | Sáp nhập bản Nà Pầu với bản Nà Pắt để thành lập bản Pầu Pắt | 163 | |
2 | Bản Nà Pắt | 56 | |||
3 | Bản Tạng Đán | 133 | Sáp nhập bản Tạng Đán với Tổ 19 để thành lập bản Tạng Đán | 186 | |
4 | Tổ 19 | 53 | |||
IV | Xã Mường Khoa |
|
|
| |
1 | Bản Mường 1 | 122 | Sáp nhập bản Mường 1 với bản Mường 2 để thành lập bản Mường Khoa | 229 | |
2 | Bản Mường 2 | 107 | |||
3 | Bản Nà An 1 | 90 | Sáp nhập bản Nà An 1 với bản Nà An 2 để thành lập bản Nà An | 200 | |
4 | Bản Nà An 2 | 110 | |||
V | Xã Trung Đồng |
|
|
| |
1 | Bản Phiêng Phát 3 | 88 | Sáp nhập bản Phiêng Phát 3 với bản 25 để thành lập bản Phiêng Phát | 129 | |
2 | Bản 25 | 41 | |||
3 | Bản Pá Pặt | 31 | Sáp nhập bản Pá Pằng với bản Pá Pặt và bản Pá Kim để thành lập bản Nặm Xôm | 97 | |
4 | Bản Pá Pằng | 37 | |||
5 | Bản Pá Kim | 29 | |||
Tổng | Sau khi sáp nhập 25 bản, tổ dân phố để thành lập 12 bản, tổ dân phố, huyện Tân Uyên có 127 bản, tổ dân phố | ||||
|
|
| |||
I | Thị trấn Phong Thổ |
|
|
| |
1 | Bản Thèn Trồ | 81 | Sáp nhập bản Thèn Trồ với bản Chiềng Na và bản Thèn Nưa để thành lập thôn Đoàn Kết | 212 | |
2 | Bản Chiềng Na | 45 | |||
3 | Bản Thèn Nưa | 86 | |||
II | Xã Khổng Lào |
|
|
| |
1 | Bản Chi Bú | 43 | Sáp nhập bản Chi Bú với bản Cang để thành lập bản Cang | 135 | |
2 | Bản Cang | 92 | |||
III | Xã Pa Vây Sử |
|
|
| |
1 | Bản Trung Chải | 42 | Sáp nhập bản Trung Chải với bản Khu Chu Lìn để thành lập bản Trung Chải | 84 | |
2 | Bản Khu Chu Lìn | 42 | |||
IV | Xã Vàng Ma Chải |
|
|
| |
1 | Bản Tỷ Phùng | 90 | Sáp nhập bản Khoa San với bản Tỷ Phùng để thành lập bản Tả Phùng | 119 | |
2 | Bản Khoa San | 29 | |||
V | Xã Tung Qua Lìn |
|
|
| |
1 | Bản Hà Nhì | 33 | Sáp nhập bản Hà Nhì với bản Khấu Dào để thành lập bản Tung Qua Lìn | 123 | |
2 | Bản Khấu Dào | 58 | |||
VI | Xã Lản Nhì Thàng |
|
|
| |
1 | Bản Cung Mù Phìn | 83 | Sáp nhập bản Cung Mù Phìn với bản Sin Chải để thành lập bản Cung Mù Phìn | 112 | |
2 | Bản Sin Chải | 29 | |||
VII | Xã Dào San |
|
|
| |
1 | Bản Hợp 1 | 60 | Sáp nhập bản Hợp 1 với bản Hợp 3 để | 119 | |
2 | Bản Hợp 3 | 59 |
|
| |
3 | Bản Cao Sin Chải | 53 | Sáp nhập bản Cao Sin Chải với bản Lèng Chư để thành lập bản Lèng Chư | 109 | |
4 | Bản Lèng Chư | 56 | |||
Tổng | Sau khi sáp nhập 17 bản để thành lập 8 thôn, bản; huyện Phong Thổ có 171 thôn, bản | ||||
|
|
| |||
I | Thị trấn Sìn Hồ |
|
|
| |
1 | Khu 4 | 128 | Sáp nhập khu 4 với khu 6 để thành lập khu phố 4 | 263 | |
2 | Khu 6 | 135 | |||
II | Xã Pu Sam Cáp |
|
|
| |
1 | Bản Hồ Sì Pán 1 | 35 | Sáp nhập bản Hồ Sì Pán 1 với bản Hồ Sì Pán 2 để thành lập bản Hồ Sì Pán | 63 | |
2 | Bản Hồ Sì Pán 2 | 28 | |||
III | Xã Tủa Sín Chải |
|
|
| |
1 | Bản Hồng Thứ | 28 | Sáp nhập bản Hồng Thứ với bản Háng Lìa để thành lập bản Háng Lìa Hồng Thứ | 128 | |
2 | Bản Háng Lìa | 100 | |||
3 | Bản Há Chá | 44 | Sáp nhập bản Há Chá với bản San Sủa Hồ để thành lập bản San Sủa Hồ | 150 | |
4 | Bản San Sủa Hồ | 106 | |||
IV | Xã Nậm Tăm |
|
|
| |
1 | Bản Pá Khôm 1 | 56 | Sáp nhập bản Pá Khôm 1 với bản Pá Khôm 2 để thành lập bản Pá Khôm | 131 | |
2 | Bản Pá Khôm 2 | 75 | |||
3 | Bản Phiêng Chá | 133 | Sáp nhập bản Phiêng Chá với bản Phiêng Lót để thành lập bản Phiêng Chá | 180 | |
4 | Bản Phiêng Lót | 47 | |||
5 | Bản Nậm Ngập | 46 | Sáp nhập bản Nậm Ngập với bản Nậm Ngập 1 để thành lập bản Nậm Ngập | 90 | |
6 | Bản Nậm Ngập 1 | 44 | |||
7 | Bản Tà Tủ 1 | 70 | Sáp nhập bản Tà Tủ 1 với bản Tà Tủ 2 để thành lập bản Tà Tủ | 148 | |
8 | Bản Tà Tủ 2 | 78 | |||
V | Xã Tả Phìn |
|
|
| |
1 | Bản Tầm Choong | 68 | Sáp nhập bản Tầm Choong với 01 phần bản Giàng Lân để thành lập bản Tầm Choong | 102 | |
2 | Bản Gàng Lân | 34 | |||
13 | Sáp nhập bản Tả Phìn với 01 phần bản Giàng Lân, 01 phần bản Bành Phán để thành lập bản Tả Phìn | 97 | |||
3 | Bản Tả Phìn | 67 | |||
4 | Bản Bành Phán | 17 | |||
4 | Bản Bành Phán | 46 | Sáp nhập bản Sà Choong với 01 phần bản Bành Phán để thành lập bản Bành Phán | 98 | |
5 | Bản Sà Choong | 55 | |||
VI | Xã Sà Dề Phìn |
|
|
| |
1 | Bản Sà Dề Phìn | 90 | Sáp nhập bản Sà Dề Phìn với bản Chang để thành lập bản Sà Dề Phìn | 155 | |
2 | Bản Chang | 65 | |||
3 | Bản Tìa Cua Y | 60 | Sáp nhập 03 bản Tìa Cua Y, Can Hồ, Sảng Phìn thành lập bản Sảng Phìn | 159 | |
4 | Bản Can Hồ | 45 | |||
5 | Bản Sảng Phìn | 54 | |||
VII | Xã Phăng Sô Lin |
|
|
| |
1 | Bản Sang Tăng Ngai 1 | 38 | Sáp nhập bản Sang Tăng Ngai 1 với bản Sang Tăng Ngai 2 để thành lập bản Săng Tăng Ngai | 94 | |
2 | Bản Sang Tăng Ngai 2 | 56 | |||
3 | Bản Phăng Sô Lin 1 | 64 | Sáp nhập bản Phăng Sô Lin 1 với bản Phăng Sô Lin 2 để thành lập bản Phăng Sô Lin | 162 | |
4 | Bản Phăng Sô Lin 2 | 98 | |||
VIII | Xã Làng Mô |
|
|
| |
1 | Bản Nhiều Sáng 1 | 58 | Sáp nhập bản Nhiều Sáng 1 với bản Nhiều Sáng 2 để thành lập bản Nhiều Sáng | 134 | |
2 | Bản Nhiều Sáng 2 | 76 | |||
3 | Bản Sang Sông Hồ | 60 | Sáp nhập bản Sang Sông Hồ với bản Lù Suối Tổng để thành lập bản Hồ Suối Tổng | 127 | |
4 | Bản Lù Suối Tổng | 67 | |||
5 | Bản Pề Sì Ngài | 30 | Sáp nhập bản Pề Sì Ngài với bản Tả San 1 để thành lập bản Ngài San | 90 | |
6 | Bản Tả San 1 | 60 | |||
IX | Xã Hồng Thu |
|
|
| |
1 | Bản Phìn Than | 24 | Sáp nhập bản Phìn Than với bản Nà Kế 3 để thành lập bản Nà Kế 3 | 106 | |
2 | Bản Nà Kế 3 | 82 | |||
3 | Bản Hồng Thu Chồ 1 | 22 | Sáp nhập bản Hồng Thu Chồ 1 với bản Hồng Thu Chồ 2 để thành lập bản Hồng Thu Chồ | 60 | |
4 | Bản Hồng Thu Chồ 2 | 38 | |||
5 | Bản Nà Kế 1 | 67 | Sáp nhập bản Nà Kế 1 với bản Nà Kế 4 để thành lập bản Nà Kế 1 | 122 | |
6 | Bản Nà Kế 4 | 55 | |||
7 | Bản Trung Xung A | 46 | Sáp nhập bản Hồng Thu với bản Trung Xung A để thành lập bản Trung Xung A | 56 | |
8 | Bản Hồng Thu | 10 | |||
9 | Bản Pề Cơ | 50 | Sáp nhập bản Pề Cơ với bản Than Chi Hồ để thành lập bản Than Chi Hồ | 128 | |
10 | Bản Than Chi Hồ | 78 | |||
11 | Bản Sín Chải | 38 | Sáp nhập bản Sín Chải với bản Phong Ngảo và bản Làng Sảng để thành lập bản Làng Sảng | 88 | |
12 | Bản Phong Ngảo | 23 | |||
13 | Bản Làng Sảng | 27 | |||
X | Xã Căn Co |
|
|
| |
1 | Bản Là Cuổi | 58 | Sáp nhập bản Nậm Bành với bản Là Cuổi và bản Là Cuổi 1 để thành lập bản Là Cuổi | 145 | |
2 | Bản Nậm Bành | 29 | |||
3 | Bản Là Cuổi 1 | 58 | |||
4 | Bản Nậm Phìn 1 | 127 | Sáp nhập bản Nậm Phìn 1 với bản Nậm Phìn 2 để thành lập bản Nậm Phìn | 172 | |
5 | Bản Nậm Phìn 2 | 45 | |||
XI | Xã Nậm Mạ |
|
|
| |
1 | Bản Nậm Mạ 2 | 70 | Sáp nhập bản Nậm Mạ 2 với bản Co Đớ để thành lập bản Sông Đà | 103 | |
2 | Bản Co Đớ | 33 | |||
3 | Bản Huổi Ca | 60 | Sáp nhập bản Huổi Ca với bản Sin Lao Lù để thành lập bản Huổi Ca | 119 | |
4 | Bản Sin Lao Lù | 59 | |||
5 | Bản Co Lẹ | 43 | Sáp nhập bản Co Lẹ với bản Tả Van để thành lập bản Co Lẹ | 68 | |
6 | Bản Tả Van | 25 | |||
XII | Xã Noong Hẻo |
|
|
| |
1 | Bản Nậm Há 1 | 70 | Sáp nhập bản Nậm Há 1 với bản Nậm Há 2 để thành lập bản Nậm Há | 133 | |
2 | Bản Nậm Há 2 | 63 | |||
3 | Bản Noong Om 1 | 62 | Sáp nhập bản Noong Om 1 với bản Noong Om 2 để thành lập bản Noong Om | 127 | |
4 | Bản Noong Om 2 | 65 | |||
5 | Bản Noong Hẻo 2 | 73 | Sáp nhập bản Noong Hẻo 2 với bản Noong Hẻo 3 để thành lập bản Noong Hẻo 2 | 178 |
|
6 | Bản Noong Hẻo 3 | 105 |
| ||
7 | Bản Ta Đanh | 99 | Sáp nhập bản Ta Đanh với bản Păng Pí để thành lập bản Ná Đon | 191 |
|
8 | Bản Păng Pí | 92 |
| ||
9 | Bản Phiêng Chạng 1 | 72 | Sáp nhập bản Phiêng Chạng 1 với bản Phiêng Chạng 2 để thành lập bản Phiêng Chạng | 138 |
|
10 | Bản Phiêng Chạng 2 | 66 |
| ||
XIII | Xã Chăn Nưa |
|
|
|
|
1 | Bản Chiềng Chăn 1 | 90 | Sáp nhập bản Chiềng Chăn 1 với 01 phần bản Chiềng Chăn 2 để thành lập bản Chiềng Chăn | 135 |
|
2 | Bản Chiềng Chăn 2 | 45 |
| ||
42 | Sáp nhập vào bản Phiêng Diểm |
|
| ||
36 | Sáp nhập bản Chiềng Chăn 3 với 01 phần bản Chiềng Chăn 2 để thành lập bản Chiềng Chăn 3 | 110 |
| ||
3 | Bản Chiềng Chăn 3 | 74 |
| ||
4 | Bản Phiêng Diểm | 84 | Sáp nhập bản Phiêng Diểm với 01 phần bản Chiềng Chăn 2 để thành lập bản Phiêng Diểm | 126 |
|
5 | Bản Chiềng Nưa 1 | 59 | Sáp nhập bản Chiềng Nưa 1 với bản Chiềng Nưa 2 để thành lập bản Chiềng Nưa | 115 |
|
6 | Bản Chiềng Nưa 2 | 56 |
| ||
XIV | Xã Nậm Cha |
|
|
|
|
1 | Bản Nậm Cha 1 | 123 | Sáp nhập bản Nậm Cha 1 với bản Nậm Cha 2 để thành lập bản Nậm Cha | 184 |
|
2 | Bản Nậm Cha 2 | 61 |
| ||
3 | Bản Nậm Chăng 1 | 57 | Sáp nhập bản Nậm Chăng 1 với bản Nậm Chăng 2 để thành lập bản Nậm Chăng | 117 |
|
4 | Bản Nậm Chăng 2 | 60 |
| ||
5 | Bản Ngài Trồ | 97 | Sáp nhập bản Ngài Trồ với bản Lùng Khoai để thành lập bản Ngài Chồ | 136 |
|
6 | Bản Lùng Khoai | 39 |
| ||
XV | Xã Lùng Thàng |
|
|
|
|
1 | Bản Lùng Cù | 104 | Sáp nhập bản Lùng Cù với bản Lùng Cù 1 để thành lập bản Lùng Cù | 128 |
|
2 | Bản Lùng Cù 1 | 24 |
| ||
XVI | Xã Pa Khóa |
|
|
|
|
1 | Bản Hồng Ngài | 50 | Sáp nhập bản Hồng Ngài với bản Hồng Quảng 1 để thành lập bản Hồng Quảng I | 132 |
|
2 | Bản Hồng Quảng 1 | 82 |
| ||
3 | Bản Phiêng Phai | 96 | Sáp nhập bản Phiêng Phai với bản Phiêng Én để thành lập bản Pa Khóa | 119 |
|
4 | Bản Phiêng Én | 23 |
| ||
XVII | Xã Nậm Cuổi |
|
|
|
|
1 | Bản Ná Lạnh | 35 | Sáp nhập bản Ná Lạnh với bản Phiêng Phai để thành lập bản Tân Lập | 130 |
|
2 | Bản Phiêng Phai | 95 |
| ||
3 | Bản Nậm Coóng 1 | 59 | Sáp nhập bản Nậm Coóng 1 với bản Nậm Coóng 2 để thành lập bản Nậm Coóng | 117 |
|
4 | Bản Nậm Coóng 2 | 58 |
| ||
XVIII | Xã Nậm Hăn |
|
|
|
|
1 | Bản Pá Hăn 1 | 101 | Sáp nhập bản Pá Hăn 1 với bản Pá Hăn 2 để thành lập bản Pá Hăn | 172 |
|
2 | Bản Pá Hăn 2 | 71 |
| ||
XIX | Xã Tả Ngảo |
|
|
|
|
1 | Bản Nậm Khăm 1 | 79 | Sáp nhập bản Nậm Khăm 1 với bản Nậm Khăm 2 để thành lập bản Nậm Khăm | 110 |
|
2 | Bản Nậm Khăm 2 | 31 |
| ||
VIII | Xã Pa Tần |
|
|
|
|
1 | Bản Pa Tần 1 | 107 | Sáp nhập bản Pa Tần 1 với bản Pa Tần 4 để thành lập bản Pa Tần 1 | 146 |
|
2 | Bản Pa Tần 4 | 39 |
| ||
Tổng | Sau khi sáp nhập 98 bản, khu phố để thành lập 49 bản, khu phố; huyện Sìn Hồ có 185 bản, khu phố |
| |||
|
|
|
| ||
I | Xã Vàng San |
|
|
|
|
1 | Bản Đán Đón | 20 | Sáp nhập bản Đán Đón với bản Pắc Pạ để thành lập bản Pắc Pạ | 115 |
|
2 | Bản Pắc Pạ | 95 |
| ||
3 | Bản Sang Sui | 45 | Sáp nhập bản Sang Sui với bản Huổi Cuổng để thành lập bản Sang Sui | 112 |
|
4 | Bản Huổi Cuổng | 67 |
| ||
II | Xã Pa Ủ |
|
|
|
|
1 | Bản Cờ Lò I | 74 | Sáp nhập bản Cờ Lò I với bản Cờ Lò II để thành lập bản Cờ Lò | 125 |
|
2 | Bản Cờ Lò II | 51 |
| ||
III | Xã Mường Tè |
|
|
|
|
1 | Bản Nặm Pặm | 40 | Sáp nhập bản Pắc Ma với bản Nặm Pặm để thành lập bản Pắc Ma | 177 |
|
2 | Bản Pắc Ma | 137 |
| ||
IV | Xã Mù Cả |
|
|
|
|
1 | Bản Cừ Xá | 31 | Sáp nhập bản Cừ Xá với bản Gia Tè để thành lập bản Tè Xá | 58 |
|
2 | Bản Gia Tè | 27 |
| ||
V | Xã Can Hồ |
|
|
|
|
1 | Bản Nậm Hạ A | 70 | Sáp nhập bản Nậm Hạ A với bản Nậm Hạ B để thành lập bản Nậm Hạ | 99 |
|
2 | Bản Nậm Hạ B | 29 |
| ||
3 | Bản Nậm Lọ A | 35 | Sáp nhập bản Nậm Lọ A với bản Nậm Lọ B để thành lập bản Nậm Lọ | 98 |
|
4 | Bản Nậm Lọ B | 63 |
| ||
VI | Xã Nậm Khao |
|
|
|
|
1 | Bản Nậm Khao | 91 | Sáp nhập bản Nậm Khao với bản Nậm Pục để thành lập bản Láng Phiếu | 133 |
|
2 | Bản Nậm Pục | 42 |
| ||
|
| ||||
3 | Bản Nậm Luồng | 62 | Sáp nhập bản Pô Lếch với bản Nậm Luồng để thành lập bản Xám Láng | 102 |
|
4 | Bản Pô Lếch | 40 |
| ||
Tổng | Sau khi sáp nhập 18 bản để thành lập 9 bản; huyện Mường Tè có 111 bản, khu phố |
| |||
|
|
|
| ||
I | Xã Phúc Than |
|
|
|
|
1 | Bản Nà Xa | 74 | Sáp nhập bản Nà Xa với bản Xa Bó để thành lập bản Nà Xa | 164 |
|
2 | Bản Xa Bó | 90 |
| ||
3 | Bản Nà Phái | 103 | Sáp nhập bản Nà Phái với bản Nà Dắt để thành lập bản Nà Phái | 176 |
|
4 | Bản Nà Dắt | 73 |
| ||
5 | Bản Sân Bay | 64 | Sáp nhập bản Sân Bay với bản Nà Ít để thành lập bản Sân Bay | 104 |
|
6 | Bản Nà Ít | 40 |
| ||
7 | Bản Đội 9 | 120 | Sáp nhập bản Đội 9 với bản Đội 10 để thành lập bản Đội 9 | 243 |
|
8 | Bản Đội 10 | 123 |
| ||
9 | Bản Sắp Ngụa 1 | 128 | Sáp nhập bản Sắp Ngụa 1 với 01 phần bản Sắp Ngụa 2 để thành lập bản Sắp Ngụa | 159 |
|
10 | Bản Sắp Ngụa 2 | 31 |
| ||
50 | Sáp nhập bản Nậm Ngùa với 01 phần bản Sắp Ngụa 2 để thành lập bản Nậm Ngùa | 120 |
| ||
11 | Bản Nậm Ngùa | 70 |
| ||
12 | Bản Chít | 74 | Sáp nhập bản Chít với bản Chít 1 để thành lập bản Chít | 147 |
|
13 | Bản Chít 1 | 73 |
| ||
II | Xã Mường Than |
|
|
|
|
1 | Bản Cẩm Trung 1 | 88 | Sáp nhập bản Cẩm Trung 1 với bản Cẩm Trung 2 để thành lập bản Cẩm Trung 1 | 202 |
|
2 | Bản Cẩm Trung 2 | 114 |
| ||
3 | Bản Cẩm Trung 3 | 89 | Sáp nhập bản Cẩm Trung 3 với bản Cẩm Trung 4 để thành lập bản Cẩm Trung 2 | 213 |
|
4 | Bản Cẩm Trung 4 | 124 |
| ||
5 | Bản Sen Đông 1 | 85 | Sáp nhập bản Sen Đông 1 với Sen Đông 2 để thành lập bản Sen Đông | 157 |
|
6 | Bản Sen Đông 2 | 72 |
| ||
7 | Bản Phương Quang | 86 | Sáp nhập bản Phương Quang với bản Xuân Én để thành lập bản Xuân Phương | 146 |
|
8 | Bản Xuân Én | 60 |
| ||
9 | Bản Giẳng | 68 | Sáp nhập bản Giẳng với 01 phần bản Lằn 2 để thành lập bản Lằn Giẳng | 139 |
|
10 | Bản Lằn 2 | 71 |
| ||
10 | Bản Lằn 2 | 71 | Sáp nhập bản Lằn 1 với 01 phần bản Lằn 2 để thành lập bản Lằn | 170 |
|
11 | Bản Lằn 1 | 99 |
| ||
12 | Bản Mường 2 | 129 | Sáp nhập bản Mường 2 với bản Mường 3 để thành lập bản Mường | 280 |
|
13 | Bản Mường 3 | 151 |
| ||
III | Xã Mường Cang |
|
|
|
|
1 | Bản Nà Lấu | 34 | Sáp nhập bản Nà Lấu với bản Co Phày để thành lập bản Co Phày | 107 |
|
2 | Bản Co Phày | 73 |
| ||
3 | Bản Pom Bó | 69 | Sáp nhập bản Pom Bó với bản Pom Míu để thành lập bản Pom Bó | 160 |
|
4 | Bản Pom Míu | 91 |
| ||
5 | Bản Mạ | 81 | Sáp nhập bản Mạ với 01 phần bản Giao Thông để thành lập bản Mạ | 103 |
|
6 | Bản Giao Thông | 22 |
| ||
21 | Sáp nhập bản Mé với 01 phần bản Giao Thông để thành lập bản Mé | 105 |
| ||
7 | Bản Mé | 84 |
| ||
8 | Bản Muông | 70 | Sáp nhập bản Muông với bản Đán Khoen để thành lập bản Muông | 108 |
|
9 | Bản Đán Khoen | 38 |
| ||
10 | Bản Phiêng Cẩm A | 69 | Sáp nhập bản Phiêng Cẩm A với bản Phiêng Cẩm B để thành lập bản Phiêng Cẩm | 152 |
|
11 | Bản Phiêng Cẩm B | 83 |
| ||
12 | Bản Cang Mường | 85 | Sáp nhập bản Cang Mường với 01 phần bản Nà Chằm để thành lập bản Cang Mường | 164 |
|
13 | Bản Nà Chằm | 79 |
| ||
20 | Sáp nhập bàn Nà Khiết với 01 phần bản Nà Chằm và 01 phần bản Lả | 135 |
| ||
14 | Bản Nà Khiết | 86 |
| ||
15 | Bản Lả Mường | 29 |
|
|
|
70 | Sáp nhập bản Cang Cai với 01 phần bản Lả Mường để thành lập bản Lả Mường | 140 |
| ||
16 | Bản Cang Cai | 70 |
| ||
IV | Xã Hua Nà |
|
|
|
|
1 | Bản Đán Đăm | 73 | Sáp nhập bản Đán Đăm với bản Lọng Bon để thành lập bản Đán Đăm | 126 |
|
2 | Bản Lọng Bon | 53 |
| ||
3 | Bản Chằm Cáy | 48 | Sáp nhập bản Chằm Cáy với bản Pù Cáy để thành lập bản Chằm Cáy | 117 |
|
4 | Bản Pù Cáy | 69 |
| ||
5 | Bản Đắc | 64 | Sáp nhập bản Đắc với bản Nà Mả để thành lập bản Đắc | 130 |
|
6 | Bản Nà Mả | 66 |
| ||
V | Xã Mường Kim |
|
|
|
|
1 | Bản Ngã Ba | 113 | Sáp nhập bản Ngã Ba với 01 phần của bản Chiềng Ban 1 (19 hộ) và 01 phần của bản Chiềng Ban 2 ( 25 hộ) để thành lập bản Ngã Ba | 157 |
|
2 | Bản Chiềng Ban 1 | 97 | Sáp nhập 01 phần bản Chiềng Ban 1 (78 hộ) với 01 phần bản Chiềng Ban 2 (32 hộ) để thành lập bản Chiềng Ban 1 | 110 |
|
3 | Bản Chiềng Ban 2 | 61 | Sáp nhập bản Chiềng Ban 3 với 01 phần của bản Chiềng Ban 2 (04 hộ) để thành lập bản Chiềng Ban 2 | 100 |
|
4 | Bản Chiềng Ban 3 | 96 |
|
|
|
5 | Bản Nà Dân 1 | 68 | Sáp nhập bản Nà Dân 1 với bản Nà Dân 2 để thành lập bản Nà Dân | 120 |
|
6 | Bản Nà Dân 2 | 52 |
| ||
7 | Bản Nà É 1 | 74 | Sáp nhập bản Nà É 1 với bản Nà É 2 để thành lập bản Nà É | 157 |
|
8 | Bản Nà É 2 | 83 |
| ||
9 | Bản Nà Phạ | 60 | Sáp nhập bản Nà Phạ với bản Mường 1 để thành lập bản Mường 1 | 165 |
|
10 | Bản Mường 1 | 105 |
| ||
11 | Bản Mường 2 | 72 | Sáp nhập bản Mường 2 với bản Nà Ban để thành lập bản Mường 2 | 129 |
|
12 | Bản Nà Ban | 57 |
| ||
13 | Bản Nà Cay | 59 | Sáp nhập bản Nà Cay với bản Nà Đình để thành lập bản Nà Đình | 172 |
|
14 | Bản Nà Đình | 113 |
| ||
VI | Xã Mường Mít |
|
|
|
|
1 | Bản Mường | 48 | Sáp nhập bản Mường với 01 phần bản Kẽm Quang để thành lập bản Mường | 74 |
|
2 | Bản Kẽm Quang | 26 |
| ||
26 | Sáp nhập bản Ít với 01 phần bản Kẽm Quang để thành lập bản Ít | 75 |
| ||
3 | Bản Ít | 49 |
| ||
4 | Bản Khoang | 48 | Sáp nhập bản Khoang vói bản Xanh và bản Xi để thành lập bản Khoang | 117 |
|
5 | Bản Xanh | 37 |
| ||
6 | Bản Xi | 32 |
| ||
VII | Xã Ta Gia |
|
|
|
|
1 | Bản Củng | 50 | Sáp nhập bản Củng với bản Xá Cuông 1 và bản Xá Cuông 2 để thành lập bản Củng | 177 |
|
2 | Bản Xá Cuông 1 | 73 |
| ||
3 | Bản Xá Cuông 2 | 54 |
| ||
Tổng | Sau khi sáp nhập 71 bản, khu phố để thành lập 38 bản, khu phố; huyện Than Uyên có 131 bản, khu phố |
| |||
|
|
|
| ||
I | Xã Lê Lợi |
|
|
|
|
1 | Bản Chiềng Lè | 44 | Sáp nhập bản Chang với bản Chiềng Lè để thành lập bản Chang | 102 |
|
2 | Bản Chang | 58 |
| ||
3 | Bản Nậm Na | 44 | Sáp nhập bản Nậm Na với bản Pá Cuổi để thành lập bản Co Mủn | 79 |
|
4 | Bản Pá Cuổi | 35 |
| ||
5 | Bản Huổi Sáng | 38 | Sáp nhập bản Huổi Sáng với bản Lai Hà để thành lập bản Lao Chen | 66 |
|
6 | Bản Lai Hà | 28 |
| ||
Tổng | Sau khi sáp nhập 6 bản để thành lập 3 bản; huyện Nậm Nhùn có 73 bản |
| |||
TOÀN TỈNH | Sau khi sáp nhập 256 bản, tổ dân phố để thành lập 129 thôn, bản, tổ dân phố; tỉnh Lai Châu có 1.013 thôn, bản, tổ dân phố |
|
- 1Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- 2Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên và thành lập mới thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Lạc Sơn, Mai Châu, Lạc Thủy, Kim Bôi, Lương Sơn, Đà Bắc và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên và thành lập mới thôn, xóm khu phố thuộc các huyện Lạc Sơn, Mai Châu, Lạc Thủy, Kim Bôi, Lương Sơn, Đà Bắc và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên và thành lập mới thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Lạc Sơn, Mai Châu, Lạc Thủy, Kim Bôi, Lương Sơn, Đà Bắc và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 1706/QĐ-UBND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên và thành lập mới thôn, xóm khu phố thuộc các huyện Lạc Sơn, Mai Châu, Lạc Thủy, Kim Bôi, Lương Sơn, Đà Bắc và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình
- 7Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập và đổi tên gọi các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế
- 8Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đặt tên các thôn, bản,ku phố, tổ dân phố thuộc các huyện: Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, Than Uyên và thành phố Lai Châu do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 19/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Vũ Văn Hoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực