Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/NQ-HĐND

Nam Định, ngày 21 tháng 07 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

n cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;

Xét tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về việc đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Nam Định và đính chính, giải trình tại văn bản số 183/UBND-VP7 ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

- Đặt tên 24 tuyến đường, phố;

- Đặt tên công trình công cộng: 01 hồ;

- Kéo dài 04 tuyến đường, phố cũ;

- Điều chỉnh điểm đầu, điểm cuối 01 tuyến đường;

- Đổi tên 02 tuyến phố.

(Có danh sách và khoảng cách phân định địa giới kèm theo)

Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo việc tổ chức thực hiện gắn biển tên đường, phố và công trình công cộng nêu trên trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực.

Điều 3. Thường trực HĐND, Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Nam Định khóa XVIII, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 21/7/2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ GTVT, Bộ VHTTDL;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện;
- Thành ủy, HĐND, UBND TP. Nam Định;
- Báo Nam Định, Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ, website tỉnh;
- Lưu: VT VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Chung

 

DANH SÁCH

ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Nam Định)

I. Đặt tên đường, phố

STT

Tên cũ

Địa giới đường

Chiều dài (mét)

Đặt tên mới

I

Đường BOT Nam Định - Phủ Lý

1

Đường BOT Nam Định - Phủ Lý

Từ QL10 đến hết địa phận tỉnh Nam Định 6+12,5+10,5+12,5+6 = 48m

8.500

Đại lộ Thiên Trường

II

Khu đô thị mới Thống Nhất: 01 tuyến

1

Đường 52m

Từ đường Trường Chinh đến Quốc lộ 10 6+5+4+10,25+1,5+10,25+ 4+5+6 = 52 m

1.920

Đường
Võ Nguyên Giáp

III

Khu tái định cư Bãi Viên - Phúc Tân: 11 tuyến

1

Đường N6

Từ đường D5 đến đường D1 (3+7+13+7+3) = 33 m

215

Phố
Thích Thuận Đức

2

Đường N3

Từ Giải Phóng đến đường D1(5+7+4+7+5) = 28 m

850

Đường
Đỗ Mạnh Đạo

3

Đường N11

Từ đường D1 đến đường D9 (5+7+10+7+5) = 32 m

625

Đường Xuân Thủy

4

Đường N12

Từ đường D1 đến đường D5 (4+7+4)= 15 m

262

Phố Ngô Thế Vinh

5

Đường D3-D3A

Từ đường N12 đến hồ (4+6+4) = 14 m

115

Phố
Nguyễn Ngọc Tương

6

Đường N10

Từ đường D1 đến đường D9 (3+7+3) = 13 m

627

Đường
Nguyễn Khánh Toàn

7

Đường N8

Từ đường D2 đến đường D7 (3+7+3) = 13 m

385

Phố Đặng Hồi Xuân

8

Đường N9

Từ đường D2 đến đường D7 (3+7+3) = 13 m

380

Phố Ngô Quý Duật

9

Đường D7

Từ đường N3 đến đường N4 (3+7+3) = 13 m

200

Phố Trần Văn Gia

10

Đường N7

Từ đường D5 đến đường D6 (3+7+3) = 13 m

160

Phố Đặng Kim Toán

11

Đường D2

Từ đường N3 đến đường N6 (3+7+3) = 13 m

110

Phố Đỗ Tông Phát

IV

Khu đô thị mới Mỹ Trung: 08 tuyến

1

Đường D1

Từ đường Thái Bình đến QL10 (5+18+20,5+5,5+3) = 52 m

1.130

Đường Võ Chí Công

2

Đường N3

Từ D1 đến D5 (5+7,5+5) = 17,5 m

300

Phố
Phạm Văn Tráng

3

Đường D2

Từ N1 đến N6 (2,5+5,5+2,5) = 10,5 m

215

Phố
Phạm Trung Thứ

4

Đường D3

Từ N1 đến N6 (3+7,5+3) = 13,5 m

200

Phố
Vũ Huy Hào

5

Đường N1

Từ D1 đến D5 (2,5+5,5+2,5) = 10,5 m

280

Phố Huy Cận

6

Đường N2

Từ D2 đến D4 (2,5+5,5+2,5) = 10,5 m

215

Phố
Trần Duy Hưng

7

Đường N4

Từ D2 đến D3 (2,5+5,5+2,5) = 10,5 m

135

Phố
Đặng Hữu Dương

8

Đường N5

Từ D2 đến D3 (2,5+5,5+2,5) = 10,5 m

150

Phố
Doãn Khuê

V

Khu đô thị mới Hòa Vượng: 01 tuyến

1

Đường lô 03

Từ Nguyễn Công Trứ đến Đào Sư Tích (1,5+5,5+1,5) = 8,5 m

135

Phố
Đặng Ngọc Cầu

VI

Phường Lộc Vượng: 01 tuyến

1

Đường khu Vĩnh Trường

Từ đường Bái đến đường Trần Thái Tông (1,5+5+1,5) = 8m

540

Đường Thượng Lỗi

VII

Phường Thống Nhất: 01 tuyến

1

Đường nối từ cầu Sắt đến đường 52m

Từ Trần Thái Tông đến đường 52m (5+10,5+5) = 20,5 m

125

Phố Thép Mới

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Đặt tên công trình công cộng (hồ)

STT

Địa điểm

Tên cũ

Đặt tên mới

1

Phường Lộc Vượng

Đầm Đọ và Đầm Bét

Hồ Lộc Vượng

III. Đổi tên

STT

Tên đường hiện tại

Chiều dài (mét)

Đặt tên mới

1

Phố Đào Văn Tiến

120

Phố Trần Đình Long

2

Phố Nguyễn Phúc

346

Phố Nguyễn Mậu Tài

IV. Tuyến đường kéo dài

STT

Tên đường hiện tại

Quy mô đoạn kéo dài

Chiều dài đoạn kéo dài

1

Đường xây dựng mới nối tiếp đường Tô Hiến Thành
(Thuộc địa bàn xã Mỹ Xá)

Từ Trường tiểu học Nguyễn Trãi đến mương Kênh Gia

Mặt cắt hiện tại là 0+6+0 = 6 m;

Mặt cắt quy hoạch là
4+9+4 = 17 m.

820 m

2

Đường xây dựng mới nối tiếp đường Phùng Khắc Khoan (Thuộc địa bàn xã Mỹ Xá)

Từ đường Phùng Khắc Khoan đến đường D1

Mặt cắt: 5+11+5 = 21 m.

290 m

3

Đường xây dựng mới nối tiếp đường Tức Mạc
(Thuộc địa bàn phường Lộc Vượng)

Từ đường Kênh đến QL 10 chia làm 2 đoạn

Đoạn 1 (từ đường Kênh):

Mặt cắt 3+10,5+3 = 16,5 m;

Đoạn 2 (nối tiếp đoạn 1 đến QL10):

Mặt cắt 5+10,5+5 = 20,5 m.

530 m

4

Đường xây dựng mới nối tiếp đường Phạm Văn Ngọ (Thuộc địa bàn phường Trường Thi)

Từ đường N3 đến đường N19

Mặt cắt: 4+6+4 = 14 m

250 m

V. Tuyến điều chỉnh điểm đầu, điểm cuối

STT

Tên đường hiện tại

Chiều dài

Điểm cuối cũ

Điểm cuối mới

Mặt cắt đường

Điểm đầu cũ

Điểm đầu mới

1

Phố Đào Duy Từ

105m

Đường
Lê Quý Đôn

Đường
Trường Chinh

4+6+4 = 14m

Đường
Trần Thánh Tông

Đường
Chế lan Viên