- 1Luật Thủ đô 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2022/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, ĐỘNG VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG LĨNH VỰC Y TẾ TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÔNG LẬP TRỰC THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 286/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ; động viên đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng lĩnh vực y tế tại các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-VHXH ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND Thành phố; Báo cáo giải trình, tiếp thu số 327/BC-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định mức hỗ trợ, động viên đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng lĩnh vực y tế tại các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức, viên chức, lao động hợp đồng đang làm việc tại thời điểm Nghị quyết có hiệu lực thi hành, đồng thời đã tham gia đóng Bảo hiểm xã hội; công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc và đã nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành) tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Hà Nội, Phòng Y tế thuộc UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội.
b) Viên chức, lao động hợp đồng có chuyên môn y tế đang làm công tác y tế tại thời điểm Nghị quyết có hiệu lực thi hành, đồng thời đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội; viên chức, lao động hợp đồng có chuyên môn y tế làm công tác y tế và đã nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (trong khoảng thời gian từ ngày 23/01/2020 đến ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành) tại Trung tâm Nuôi dưỡng và Điều dưỡng người có công số II, Trung tâm Chăm sóc nuôi dưỡng và Điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội, các Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở cai nghiện ma túy trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.
Điều 2. Mức hỗ trợ, động viên; thời gian hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ, động viên một lần
a) Các Bệnh viện; Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thành phố; Trung tâm cấp cứu 115 Hà Nội; Trung tâm kiểm nghiệm thuốc, dược phẩm, thực phẩm:
Người trực tiếp làm chuyên môn y tế (lâm sàng, cận lâm sàng và dược, chuyên môn, xét nghiệm): Mức hỗ trợ: 10.000.000 đồng/người.
Người không trực tiếp làm chuyên môn y tế (quản lý, hành chính): Mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/người.
b) Trung tâm giám định y khoa, Trung tâm pháp y, Trung tâm Tư vấn dân số kế hoạch hóa gia đình, Chi cục dân số Kế hoạch hóa gia đình, Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm:
Người trực tiếp làm chuyên môn y tế (lâm sàng, cận lâm sàng và dược, chuyên môn, xét nghiệm): Mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/người.
Người không trực tiếp làm chuyên môn y tế (quản lý, hành chính): Mức hỗ trợ: 5.000.000 đồng/người.
c) Cơ quan Văn phòng Sở Y tế
Phòng: Nghiệp vụ Y, Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Sở Y tế: Mức hỗ trợ: 10.000.000 đồng/người.
Phòng: Nghiệp vụ Dược, Tổ chức cán bộ, Quản lý hành nghề y dược tư nhân, Thanh tra Sở: Mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/người.
d) Phòng Y tế thuộc UBND các quận, huyện, thị xã: Mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/người.
đ) Viên chức, lao động hợp đồng có chuyên môn y tế làm công tác y tế tại Trung tâm Nuôi dưỡng và Điều dưỡng người có công số II, Trung tâm Chăm sóc nuôi dưỡng và Điều trị nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin thành phố Hà Nội, các Cơ sở trợ giúp xã hội, Cơ sở cai nghiện ma túy trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Mức hỗ trợ: 5.000.000 đồng/người.
2. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày Nghị quyết có hiệu lực thi hành.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách cấp Thành phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo làm tốt công tác tuyên truyền sâu rộng trên địa bàn Thành phố về chính sách quy định tại Nghị quyết; tuyên truyền, phổ biến để người lao động làm công tác y tế tại các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc thành phố Hà Nội hiểu và nắm được chế độ hỗ trợ, động viên đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng lĩnh vực y tế tại các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc thành phố Hà Nội.
b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện chi hỗ trợ, động viên đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng lĩnh vực y tế tại các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc thành phố Hà Nội kịp thời, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối tượng, đúng chính sách, đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp tuyên truyền và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 9 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức công tác trong lĩnh vực y tế và nhân viên y tế thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 06/2022/QĐ-UBND về hỗ trợ cho viên chức và nhân viên y tế cơ sở thực hiện công tác phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật Thủ đô 2012
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức công tác trong lĩnh vực y tế và nhân viên y tế thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 06/2022/QĐ-UBND về hỗ trợ cho viên chức và nhân viên y tế cơ sở thực hiện công tác phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, động viên đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng lĩnh vực y tế tại các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 19/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/09/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực