Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2020/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 5684/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự ở xã, phường, thị trấn loại I; mức phụ cấp đối với Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp tăng thêm đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự ở xã, phường, thị trấn loại 1; mức phụ cấp đối với Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự ở xã, phường, thị trấn loại 1: được bố trí 02 Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự trong số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Phụ cấp đối với Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng: 1.800.000 đồng/tháng.
3. Trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ
Các thành phần Dân quân tự vệ cơ động, phòng không, pháo binh, công binh, thông tin, trinh sát, phòng hóa, y tế và Dân quân tự vệ tại chỗ khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hưởng mức trợ cấp ngày công lao động là 223.500 đồng/ngày x số ngày làm nhiệm vụ.
Trường hợp kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp tăng thêm là 112.000 đồng/ngày x số ngày làm nhiệm vụ.
4. Trách nhiệm và nguồn kinh phí bảo đảm
Cấp nào quyết định huy động các thành phần Dân quân tự vệ cơ động, phòng không, pháo binh, công binh, thông tin, trinh sát, phòng hóa, y tế và Dân quân tự vệ tại chỗ để thực hiện nhiệm vụ thì cấp đó có trách nhiệm bảo đảm chế độ trợ cấp nêu trên.
Nguồn kinh phí bảo đảm chế độ phụ cấp cho Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng Dân quân tự vệ theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 41/2010/NQ-HĐND7 ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ; hỗ trợ bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ Chỉ huy phó Quân sự cấp xã và phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ khu, ấp đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương; khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND8 ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bố trí 02 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ hỗ trợ đặc thù đối với Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khoá IX, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND7 về mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ; hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ Chỉ huy phó quân sự cấp xã và phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ khu, ấp đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND Quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khu đội trưởng; trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Chủ tịch Hội Người cao tuổi xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động cho Dân quân và mức phụ cấp hàng tháng cho Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự tại các đơn vị hành chính cấp xã loại 1, ven biển, đảo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp tăng thêm khi kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tự vệ; phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND7 về mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ; hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ Chỉ huy phó quân sự cấp xã và phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ khu, ấp đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND8 bố trí 02 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ hỗ trợ đặc thù đối với Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Dân quân tự vệ 2019
- 4Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND Quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 8Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn và một số chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khu đội trưởng; trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp đối với Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Chủ tịch Hội Người cao tuổi xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động cho Dân quân và mức phụ cấp hàng tháng cho Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự tại các đơn vị hành chính cấp xã loại 1, ven biển, đảo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp tăng thêm khi kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tự vệ; phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 15Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự ở xã, phường, thị trấn loại 1; mức phụ cấp đối với Ấp đội trưởng, Khu đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 19/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra