Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2017/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH VIỆC LÀM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP LẦN THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật việc làm Số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm;
Căn cứ Nghị định số 03/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Xét Tờ trình số 4598/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu, chỉ tiêu, đối tượng áp dụng và thời gian thực hiện:
a) Mục tiêu:
Huy động các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để giải quyết việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng lao động, chất lượng việc làm, phát triển thị trường lao động, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tích cực, giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp và thiếu việc làm, phát huy thế mạnh nguồn lực lao động của tỉnh Thừa Thiên Huế thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
b) Chỉ tiêu:
- Giải quyết việc làm cho 64.000 lao động (bình quân 16.000 lao động/năm), trong đó:
+ Tạo việc làm thông qua phát triển các ngành kinh tế của tỉnh cho 53.400 lao động;
+ Hỗ trợ tạo việc làm cho 8.000 lao động thông qua các dự án vay vốn từ quỹ Quốc gia về việc làm;
+ Nâng tỷ lệ lao động được giải quyết việc làm qua hệ thống Trung tâm dịch vụ việc làm lên 30%.
+ Đưa 2.600 lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trong đó có 300 lao động thuộc diện chính sách được hỗ trợ;
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp dưới mức 1,71% (thất nghiệp thành thị dưới 2,36%);
- Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỷ trọng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp còn 21% năm 2020;
- Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%, trong đó đào tạo nghề 70%;
c) Đối tượng, phạm vi áp dụng và thời gian thực hiện:
- Đối tượng áp dụng: Người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc; các cơ quan quản lý nhà nước, các địa phương và các tổ chức có liên quan.
- Phạm vi áp dụng: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2017 đến hết năm 2020.
2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
a) Đẩy mạnh phát triển kinh tế, thu hút đầu tư để tạo việc làm:
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, hoàn thiện cơ chế, chính sách, thiết lập môi trường đầu tư, kinh doanh, khởi nghiệp thuận lợi để thu hút đầu tư; tập trung thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội nhằm tạo thêm nhiều việc làm mới cho người lao động.
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại; ưu tiên phát triển các ngành, lĩnh vực mũi nhọn, có lợi thế so sánh, tiến tới sớm hình thành và khẳng định thương hiệu các trung tâm: du lịch - dịch vụ; y tế chuyên sâu; giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao và trung tâm khoa học - công nghệ của cả nước và khu vực; sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra sự chuyển dịch mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động.
b) Phát triển nhanh, mạnh mạng lưới doanh nghiệp, doanh nhân và thực hiện tốt chính sách tín dụng việc làm để tạo việc làm mới:
- Hỗ trợ phát triển nhanh, mạnh mạng lưới doanh nghiệp và doanh nhân để tạo việc làm mới, đồng thời ổn định việc làm bằng mối quan hệ hài hòa trong lao động.
- Thực hiện tốt chính sách tín dụng việc làm nhằm tạo việc làm thông qua hoạt động cho vay vốn từ quỹ quốc gia về việc làm và từ các tổ chức tín dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm cho người lao động.
- Hàng năm, UBND tỉnh tăng mức nguồn vốn ủy thác địa phương và chuyển dần sang đầu tư cho vay chương trình hỗ trợ việc làm và các chương trình mục tiêu trọng tâm của tỉnh để đáp ứng nhu cầu vay vốn đầu tư sản xuất kinh doanh.
c) Hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng và đưa lao động đi làm việc ở các trung tâm kinh tế trong cả nước.
- Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2017 - 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Hỗ trợ phát triển thị trường lao động, đẩy mạnh công tác dự báo và thông tin thị trường lao động
- Đầu tư nâng cao năng lực, phát huy hiệu quả hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm; đẩy mạnh công tác tư vấn, giới thiệu việc làm, cung cấp kịp thời thông tin về thị trường lao động cho người lao động, người sử dụng lao động; đồng thời kết nối với các tỉnh khác trong toàn quốc, đặc biệt là ở các vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung, các công ty có chức năng xuất khẩu lao động để giới thiệu việc làm cho người lao động trong tỉnh.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động, nâng cao tần suất tổ chức sàn giao dịch việc làm tại các địa phương, cơ sở đào tạo nhằm tăng cơ hội, khả năng tìm việc làm của người lao động.
đ) Đổi mới công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm
Đổi mới công tác giáo dục nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp từng bước tiếp cận với trình độ khu vực và quốc tế. Đào tạo nghề phải gắn với nhu cầu xã hội, gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người lao động.
e) Truyền thông, nâng cao năng lực thực hiện chương trình
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm nâng cao nhận thức của người dân về giải quyết việc làm. Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác lao động - việc làm ở các cấp, các ngành để có khả năng tham mưu, triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình.
g) Tăng cường công tác quản lý thực hiện Chương trình
Tăng cường quản lý nhà nước về lao động, việc làm ở các cấp, các ngành, nhất là cơ sở; thường xuyên tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình để sửa đổi, bổ sung điều chỉnh các chính sách và giải pháp để đạt được các chỉ tiêu Chương trình giai đoạn 2017 - 2020 đã đề ra.
3. Kinh phí thực hiện:
Hằng năm, huy động nguồn lực để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình: 88,660 tỷ đồng
Trong đó:
a) Ngân sách Trung ương: 64,250 tỷ đồng
b) Ngân sách tỉnh: 24,410 tỷ đồng
Ngoài các nguồn kinh phí trên còn sử dụng các nguồn kinh phí sau để thực hiện chương trình:
- Nguồn kinh phí của dự án đầu tư hoặc phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất.
- Nguồn kinh phí để thực hiện Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
3. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản mới thay thế thì thực hiện theo quy định của các văn bản mới ban hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 266/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Bắc Kạn, năm 2017
- 2Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình Việc làm tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 3Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình việc làm tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 6Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017-2020
- 7Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2022 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Luật việc làm 2013
- 4Nghị định 03/2014/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về việc làm
- 5Nghị định 196/2013/NĐ-CP quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 12/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 266/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình việc làm tỉnh Bắc Kạn, năm 2017
- 12Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình Việc làm tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 13Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
- 14Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình việc làm tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020
- 15Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020
Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 19/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra