- 1Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần năm 2015
- 2Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 16 tháng 7 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH DUY TRÌ VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHỔ CẬP GIÁO DỤC TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số 769/TTr-UBND ngày 30/6/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Chương trình duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Chương trình duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015, với các nội dung sau:
I. Mục tiêu Chương trình
1. Mục tiêu tổng quát
- Tập trung chỉ đạo thực hiện công tác phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2015; đảm bảo tỉnh đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015.
- Duy trì kết quả và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Tiểu học - Chống mù chữ (PCGDTH-CMC), phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi (PCGDTHĐĐT), phổ cập giáo dục Trung học cơ sở (PCGDTHCS). Đáp ứng yêu cầu về nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển Lai Châu.
- Nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn tỉnh; bảo đảm huy động tối đa trẻ 6 tuổi vào lớp 1, học sinh trong độ tuổi 11-18 được đi học và tốt nghiệp THCS; kết hợp với phân luồng sau THCS để học sinh tiếp tục học trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề, trang bị cho người học những kỹ năng và năng lực cần thiết để có thể tiếp thu được những tiến bộ khoa học công nghệ.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
- Đến năm 2015: 100% học sinh vào học lớp 1 biết Tiếng Việt; 100% trẻ 5 tuổi đạt chuẩn phát triển; phấn đấu: 100% trẻ 5 tuổi được học chương trình giáo dục Mầm non mới; tỉnh đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
- Năm 2011 công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT, năm 2013 công nhận đạt chuẩn PCGDTHCS ở 01 xã còn lại (xã Tủa Sín Chải, huyện Sìn Hồ).
- Duy trì 100% xã, phường, thị trấn, các huyện, thị xã đạt chuẩn PCGDTH-CMC, PCGDTHĐĐT và PCGDTHCS.
- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt trên 99%; số học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học đạt trên 92%.
- Huy động đối tượng từ 11 đến 18 tuổi đi học THCS đạt trên 93%.
- Tỷ lệ thanh, thiếu niên từ 15 đến 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS đạt trên 83%.
- Hàng năm có trên 98% cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ mọi mặt đáp ứng yêu cầu phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục.
II. Các nhiệm vụ chủ yếu và giải pháp thực hiện chương trình
1. Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn thể xã hội về công tác phổ cập giáo dục. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, xã hội hóa giáo dục. Kiện toàn Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục các cấp một cách hợp lý, đảm bảo công tác tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục.
2. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, chất lượng Đề án phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi, huy động tối đa số trẻ 5 tuổi ra lớp; đảm bảo hoàn thành thực hiện đề án.
3. Huy động tối đa trẻ 6 tuổi vào lớp 1, học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học vào lớp 6; nâng cao chất lượng dạy - học ở các ngành học, bậc học; giảm tỷ lệ học sinh lưu ban, học sinh bỏ học; đảm bảo giữ chuẩn và nâng cao chất lượng PCGDTH-CMC, PCGDTHĐĐT, PCGDTHCS ở tất cả các xã, phường, thị trấn.
4. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện tốt quy hoạch mạng lưới trường lớp ngành giáo dục đến năm 2020. Củng cố, phát triển hệ thống các trường Phổ thông Dân tộc nội trú, trường THPT, Trung tâm GDTX; phát triển mô hình trường phổ thông dân tộc bán trú; thu hút học sinh tốt nghiệp THCS vào học THPT.
5. Tăng cường phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đủ về số lượng và đảm bảo về chất lượng. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL, giáo viên để nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. Đổi mới công tác tuyển dụng, thực hiện nghiêm quy chế luân chuyển cán bộ, giáo viên ở các huyện, thị xã. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phù hợp với đối tượng, vùng miền.
6. Tiếp tục củng cố, xây dựng cơ sở vật chất trường lớp học; nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy, học.
7. Xây dựng chế độ chính sách ưu đãi đối với các đối tượng thực hiện công tác phổ cập: Học sinh, học viên, cán bộ quản lý, giáo viên, Ban Chỉ đạo phổ cập các cấp.
III. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện chương trình: 61.086 triệu đồng; trong đó: Ngân sách Trung ương: 26.736 triệu đồng (nguồn chương trình MTQG về GD&ĐT hàng năm); ngân sách địa phương: 34.350 triệu đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này, tổ chức thực hiện.
Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần năm 2015
- 5Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần năm 2015
- 2Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 47/2014/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về Chương trình duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015
- Số hiệu: 19/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực