- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 1Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2011/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 18 tháng 10 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12, ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016 ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 169/TTr-TTHĐ ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình.
(Có Quy định kèm theo).
Điều 2. Các quy định về chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được thực hiện từ kinh phí được giao hàng năm. Các khoản chi thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo, được dự toán ngân sách hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Thường trực Hội đồng nhân dân thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp tại kỳ họp gần nhất.
Điều 5. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV (nhiệm kỳ 2004 - 2011) về việc quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 3 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH QUẢNG BÌNH
(ban hành kèm theo Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI)
Quy định này được áp dụng cho các đối tượng: Thường trực Hội đồng nhân dân (viết tắt là HĐND), các ban của HĐND, Chủ tọa, Thư ký kỳ họp HĐND, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng khác tham gia, phục vụ cho hoạt động của HĐND theo yêu cầu của HĐND.
Điều 2. Chế độ, định mức chi tiêu tài chính tại Quy định này bao gồm:
a. Chi lấy ý kiến tham gia dự án luật, pháp lệnh.
b. Chế độ, định mức hỗ trợ chi tiêu phục vụ kỳ họp HĐND.
c. Chi hoạt động khảo sát, giám sát của Thường trực, các ban của HĐND.
d. Chi hỗ trợ cho tiếp xúc cử tri.
e. Chi hỗ trợ các cuộc họp của Thường trực, các ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND; hội thảo, hội nghị giao ban giữa Thường trực HĐND, các ban của HĐND tỉnh với Thường trực HĐND, các ban của HĐND các huyện, thành phố.
f. Chi tiếp công dân tại trụ sở do Thường trực HĐND chủ trì.
g. Chi phụ cấp trách nhiệm các đại biểu kiêm nhiệm chức vụ cơ quan HĐND.
h. Một số chế độ chi đặc thù khác.
Điều 3. Các chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Quảng Bình.
a. Chi trong dự toán ngân sách do HĐND cùng cấp quyết định.
b. Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
c. Kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
d. Việc chi phục vụ các đoàn công tác của Thường trực HĐND, các ban HĐND và các cá nhân tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
đ. Đối với các khoản chi đặc thù khác chưa được quy định mức chi cụ thể, Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán ngân sách giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình, quyết định mức chi cho phù hợp.
Điều 5. Chi hội nghị do Thường trực HĐND tổ chức
1. Hội nghị lấy ý kiến tham gia dự án luật, pháp lệnh theo chương trình, kế hoạch của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
a. Chi bồi dưỡng người chủ trì:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b. Chi cho đại biểu dự hội nghị có giấy mời của Thường trực HĐND
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
c. Chi cho cá nhân dự hội nghị có bài viết góp ý vào dự án luật, pháp lệnh hoàn chỉnh theo yêu cầu
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/bài;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/bài;
- Cấp xã: 100.000 đồng/bài.
d. Chi cho cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ hội nghị, phóng viên báo, Đài Phát thanh và Truyền hình
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
e. Chi bồi dưỡng Tổ thư ký tổng hợp
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/dự án;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/dự án;
- Cấp xã: 100.000 đồng/dự án.
2. Hội nghị giao ban, hội thảo giữa HĐND các cấp
a. Chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
b. Chi cho các khách mời dự họp:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi.
c. Chi cho cá nhân dự hội nghị có bài viết tham luận phục vụ hội nghị, hội thảo theo yêu cầu
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/bài;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/bài;
d. Chi cho cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ, phóng viên các báo, Đài Phát thanh và Truyền hình:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
3. Hội nghị thông qua báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực, các ban của HĐND
a. Cấp tỉnh:
- Người chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên dự họp: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cán bộ phục vụ gián tiếp: 50.000 đồng/người/buổi.
b. Cấp huyện:
- Người chủ trì cuộc họp: 70.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên dự họp: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cán bộ phục vụ gián tiếp: 30.000 đồng/người/buổi.
c. Cấp xã:
- Người chủ trì cuộc họp: 50.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên dự họp: 30.000 đồng/người/buổi;
- Cán bộ phục vụ gián tiếp: 20.000 đồng/người/buổi.
Điều 6. Chi hoạt động của HĐND tại kỳ họp
1. Đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp của HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại các địa điểm do Văn phòng phục vụ HĐND bố trí.
a. Mức hỗ trợ tiền ăn đối với đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
b. Mức hỗ trợ tiền ăn đối với công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày.
c. Mức chi hỗ trợ tiền ăn tổng kết kỳ họp bằng 2 (hai) lần mức chi hỗ trợ tiền ăn trong 1 ngày của đại biểu.
d. Chế độ phòng nghỉ, tiền tàu xe cho đại biểu HĐND và khách mời ở xa có nhu cầu ở lại: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, của tỉnh và theo thực tế.
2. Chế độ chi cho Chủ tọa, Thư ký kỳ họp:
a. Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b. Thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Chi công tác xây dựng, soạn thảo, thẩm tra dự thảo nghị quyết của HĐND
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 100.000 đồng/nghị quyết.
4. Chi đại biểu HĐND nghiên cứu nghị quyết, đề án trình HĐND tại kỳ họp
- Cấp tỉnh: 40.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 30.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 20.000 đồng/nghị quyết.
5. Chi hỗ trợ hoạt động truyền hình, phát thanh trực tiếp các kỳ họp
- Cấp tỉnh: 6.000.000 đồng/kỳ họp;
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/kỳ họp;
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/kỳ họp.
6. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn chỉnh các nghị quyết HĐND đã thông qua tại kỳ họp để trình ký
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: 50.000đồng/nghị quyết.
7. Chi soạn thảo và tổng hợp các ý kiến chất vấn và trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tại kỳ họp
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
Điều 7. Chi hoạt động giám sát, khảo sát của Thường trực, các ban của Hội đồng nhân dân
1. Chi giám sát, khảo sát trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
a. Trưởng đoàn:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
b. Thành viên tham gia đoàn
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
c. Chi cho cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ, phóng viên báo, Đài Phát thanh và Truyền hình
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 20.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 10.000 đồng/người/buổi.
2. Chi hỗ trợ cho việc xây dựng báo cáo giám sát, khảo sát
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri
1. Xây dựng đề cương báo cáo phục vụ đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
2. Chi hỗ trợ cho các điểm tiếp xúc cử tri để chi phí: Trang trí, khánh tiết, nước uống, bảo vệ và một số khoản chi khác. Mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp xã: 500.000 đồng/điểm tiếp xúc.
Kinh phí hỗ trợ các điểm tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó, trong trường hợp có sự phối hợp tiếp xúc cử tri của nhiều cấp tại một điểm thì kinh phí hỗ trợ là của HĐND cấp cao nhất.
3. Chi hỗ trợ đại biểu HĐND, người chủ trì cuộc tiếp xúc, thư ký, đại diện chính quyền, tổ chức được mời đến giải trình (ngoài chế độ công tác phí)
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
4. Chi rà soát, tổng hợp kiến nghị cử tri chuyển cơ quan chức năng trả lời và soạn thảo báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri trình kỳ họp
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
5. Chi cho cán bộ, công chức, nhân viên, phóng viên Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình phục vụ tiếp xúc cử tri
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
Điều 9. Chi hỗ trợ hoạt động của Tổ đại biểu
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/năm;
- Cấp huyện: 1.500.000 đồng/năm;
- Cấp xã: 500.000 đồng/năm.
Điều 10. Chi tiếp công dân tại trụ sở do Thường trực HĐND chủ trì
1. Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo các cơ quan có liên quan được phân công, mời tham gia tiếp công dân
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
2. Cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND tiếp công dân
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi bồi dưỡng viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
Điều 11. Chi phụ cấp đại biểu HĐND kiêm nhiệm chức danh của HĐND
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ trong Đảng, Nhà nước, đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo Thường trực HĐND, các ban của HĐND được hưởng phụ cấp trách nhiệm hàng tháng cụ thể như sau:
1. Thường trực HĐND: Mức phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
2. Trưởng các Ban của HĐND
- Cấp tỉnh được hưởng phụ cấp bằng 0,4 mức lương tối thiểu chung hiện hành.
- Cấp huyện được hưởng phụ cấp bằng 0,3 mức lương tối thiểu chung hiện hành.
3. Phó các Ban của HĐND
- Cấp tỉnh được hưởng phụ cấp bằng 0,3 mức lương tối thiểu chung hiện hành.
- Cấp huyện được hưởng phụ cấp bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung hiện hành.
4. Thành viên các Ban HĐND
- Cấp tỉnh được hưởng phụ cấp bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung hiện hành.
- Cấp huyện được hưởng phụ cấp bằng 0,15 mức lương tối thiểu chung hiện hành.
5. Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND
- Cấp tỉnh được hưởng phụ cấp bằng 0,3 mức lương tối thiểu chung hiện hành.
- Cấp huyện được hưởng phụ cấp bằng 0,25 mức lương tối thiểu chung hiện hành.
- Cấp xã được hưởng phụ cấp bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung hiện hành.
Trong trường hợp đại biểu HĐND kiêm nhiệm nhiều chức danh khác nhau chỉ được tính hưởng một mức phụ cấp và ở mức cao nhất.
Điều 12. Chi cho công tác xã hội
1. Chế độ thăm hỏi, tặng quà đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết cổ truyền bao gồm:
- Gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, các đơn vị lực lượng vũ trang, gia đình các quân nhân công tác nơi hải đảo, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội như trại điều dưỡng thương, bệnh binh; trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, trường dân tộc nội trú, trại dưỡng lão...
- Hỗ trợ các cơ quan, địa phương tổ chức các lễ hội cấp tỉnh và các lễ hội khác theo chủ trương chung của tỉnh.
Mức chi giá trị quà tặng do Thường trực HĐND từng cấp quyết định nhưng không vượt quá quy định hiện hành của tỉnh.
2. Thăm hỏi ốm đau, trợ cấp khó khăn đột xuất, tang chế đối với đại biểu HĐND, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con của đại biểu HĐND do Thường trực HĐND từng cấp quyết định theo quy định hiện hành của tỉnh.
Điều 13. Chi hỗ trợ may trang phục, cung cấp báo chí:
1. Mỗi đại biểu HĐND được hỗ trợ may trang phục theo nhiệm kỳ với số tiền không vượt quá mức sau đây:
- Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/nhiệm kỳ;
- Cấp huyện: 3.000.000 đồng/nhiệm kỳ;
- Cấp xã: 2.000.000 đồng/nhiệm kỳ.
2. Mỗi cán bộ, công chức, nhân viên thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cán bộ văn phòng cấp xã trực tiếp tham mưu, phục vụ cho hoạt động của HĐND được hỗ trợ may trang phục theo nhiệm kỳ với mức hỗ trợ không vượt quá 50% số tiền quy định cho đại biểu HĐND theo từng cấp.
3. Căn cứ khả năng ngân sách Thường trực HĐND quyết định cấp cho mỗi đại biểu Báo Đại biểu nhân dân, Báo Quảng Bình, sổ tay người đại biểu, các luật.
Điều 14. Một số chế độ chi khác
1. Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn được mời làm cộng tác viên tham mưu, phục vụ hoạt động của HĐND làm việc theo hợp đồng trong một thời gian nhất định hoặc theo chuyên đề theo yêu cầu của Thường trực HĐND tỉnh căn cứ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Chi làm việc với các đoàn công tác của Trung ương, các đoàn khách nước ngoài, các tỉnh khác đến làm việc với HĐND tỉnh do Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh lập kế hoạch kinh phí trên cơ sở có ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh và thực hiện theo chế độ quy định chung của tỉnh.
Điều 15. Chế độ, định mức chi tiêu quy định tại Nghị quyết này là mức chi tối đa. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương, các quy định hiện hành của Nhà nước và các chế độ, định mức chi tiêu tài chính được HĐND thông qua tại Nghị quyết này, Thường trực HĐND, Ủy ban nhân dân các cấp quyết định nội dung chi và mức chi cho phù hợp nhằm đảm bảo cho hoạt động của HĐND các cấp có hiệu quả.
- 1Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 3Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021
- 5Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 7Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2016-2021
- 9Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 19/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lương Ngọc Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Ngày hết hiệu lực: 03/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực