- 1Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 05/2007/TT-UBDT hướng dẫn đánh giá, xét các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn II do ỦY ban Dân tộc ban hành
- 1Thông tư liên tịch 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban Dân tộc - Bộ kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài Chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2007/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 14 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XI, KỲ HỌP 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (gọi chung là Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 08/8/2006 của Liên bộ: Uỷ ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 04/12/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị thông qua Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình phát triển kinh tế, xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ vốn.
- Vốn được phân bổ cho huyện bình quân theo số xã của từng huyện; huyện phân bổ vốn cho xã, theo tiêu chí được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
- Việc phân bổ vốn ở huyện phải thực hiện kịp thời, công khai, minh bạch, đảm bảo công bằng, không chia đều bình quân; vốn phải tập trung, không dàn trải và phải ưu tiên cho các xã xa xôi hẻo lánh, đặc biệt khó khăn hơn theo các tiêu chí: về vị trí địa lý (là khoảng cách từ trung tâm xã đến tỉnh lỵ), diện tích, dân số, tỷ lệ hộ nghèo, số xóm và xóm đặc biệt khó khăn (ĐBKK) và thực trạng về 5 loại công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn xã (theo Thông tư số 05/2007/TT-UBDT ngày 19/7/2007 của Uỷ ban Dân tộc về việc hướng dẫn đánh giá, xét xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn II).
2. Cách tính điểm theo từng tiêu chí.
- Về vị trí địa lý: Xã có khoảng cách đến tỉnh lỵ dưới 45 km tính 5 điểm; trên 45 km thì cứ thêm 10 km tính thêm 01 điểm. Trường hợp có số lẻ từ 5 km đến dưới 10 km, cũng được tính thêm 01 điểm.
- Diện tích tự nhiên của xã: Xã có diện tích dưới 3.500 ha tính 5 điểm; trên 3.500 ha thì cứ thêm 1.000 ha tính thêm 0,5 điểm. Trường hợp có số lẻ từ 500 ha đến dưới 1.000 ha, cũng được tính thêm 0,5 điểm.
- Dân số của xã: Xã có dân số dưới 4.000 dân tính 5 điểm; trên 4.000 dân thì cứ thêm 1.000 dân tính thêm 0,5 điểm. Trường hợp có số lẻ từ 500 dân đến dưới 1000 dân, cũng được tính thêm 0,5 điểm.
- Tỷ lệ hộ nghèo của xã: Cứ 10% tính 01 điểm.
- Tiêu chí về số xóm và số xóm ĐBKK: Mỗi xóm của xã tính 0,1 điểm; nếu là xóm ĐBKK thì mỗi xóm tính thêm 0,5 điểm.
- Tiêu chí về thực trạng cơ sở hạ tầng: Cứ mỗi loại công trình chưa đạt tiêu chuẩn thì cộng thêm 01 điểm.
3. Cách tính phân bổ vốn cho từng xã theo tiêu chí:
Vốn phân bổ cho một đơn vị xã được tính theo công thức sau:
Vn = VĐT / Đ x Đn
Trong đó:
Vn : là vốn phân bổ cho một đơn vị xã.
VĐT : là tổng vốn của 3 dự án cho các xã toàn huyện.
Đ : là tổng số điểm của các xã toàn huyện.
Đn : là tổng số điểm của một đơn vị xã.
Điều 2. Việc phân bổ vốn theo tiêu chí này được thực hiện kể từ năm 2008. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2007.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, ngoài hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 – 2015
- 3Quyết định 32/2008/QĐ-UBND tiêu chí phân bổ vốn chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban Dân tộc - Bộ kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài Chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 05/2007/TT-UBDT hướng dẫn đánh giá, xét các xã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn II do ỦY ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 30/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với xã, thôn bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, ngoài hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 – 2015
- 7Quyết định 32/2008/QĐ-UBND tiêu chí phân bổ vốn chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết 19/2007/NQ-HĐND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi, giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 19/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nguyễn Văn Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2007
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định