Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 188/2016/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 07 tháng 01 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI HỌC SINH Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2015 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 29/12/2015 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Nhà trẻ |
|
a) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I: | 60.000 đồng/học sinh/tháng |
b) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II: | 40.000 đồng/học sinh/tháng |
c) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực III: | 20.000 đồng/học sinh/tháng |
2. Mẫu giáo học 2 buổi |
|
a) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I: | 55.000 đồng/học sinh/tháng |
b) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II: | 35.000 đồng/học sinh/tháng |
c) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực III: | 15.000 đồng/học sinh/tháng |
3. Mẫu giáo học 1 buổi |
|
a) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I: | 30.000 đồng/học sinh/tháng |
b) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II: | 20.000 đồng/học sinh/tháng |
c) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực III: | 10.000 đồng/học sinh/tháng |
4. Trung học cơ sở |
|
a) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I: | 35.000 đồng/học sinh/tháng |
b) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II: | 25.000 đồng/học sinh/tháng |
c) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực III: | 10.000 đồng/học sinh/tháng |
5. Bổ túc trung học cơ sở |
|
a) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I: | 25.000 đồng/học sinh/tháng |
b) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II: | 20.000 đồng/học sinh/tháng |
c) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực III: | 10.000 đồng/học sinh/tháng |
6. Trung học phổ thông |
|
a) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I: | 50.000 đồng/học sinh/tháng |
b) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II: | 40.000 đồng/học sinh/tháng |
c) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực III: | 20.000 đồng/học sinh/tháng |
7. Bổ túc trung học phổ thông |
|
a) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I: | 40.000 đồng/học sinh/tháng |
b) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II: | 30.000 đồng/học sinh/tháng |
c) Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực III: | 15.000 đồng/học sinh/tháng |
8. Về miễn, giảm học phí
Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn Nghị định trên.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này, báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2016.
Bãi bỏ các Nghị quyết của HĐND tỉnh trước đây về mức thu học phí, gồm: Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 quy định mức thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị quyết số 128/2014/NQ-HĐND , ngày 18/7/2014 bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, Kỳ họp bất thường thông qua ngày 07 tháng 01 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND Quy định phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 189/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk năm học 2015 – 2016
- 6Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 7Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 1Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016)
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND Quy định phân cấp, cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 189/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề các trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk năm học 2015 – 2016
- 8Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Nghị quyết 188/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 188/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Biêr Niê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra