Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/2019/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG THUỘC HỘ NGHÈO KHÔNG CÒN THÀNH VIÊN NÀO CÓ KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 13483/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về dự thảo Nghị quyết quy định chế độ hỗ trợ đối với đối tượng thuộc hộ nghèo không còn thành viên nào có khả năng lao động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ đối với đối tượng thuộc hộ nghèo không còn thành viên nào có khả năng lao động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
Đối tượng hỗ trợ là người thuộc hộ nghèo không còn thành viên nào có khả năng lao động, không có lương hưu, không có trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, không có trợ cấp xã hội hàng tháng và thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Người dưới 16 tuổi.
b) Người từ 16 tuổi đến 55 tuổi đối với nữ và từ 16 tuổi đến 60 tuổi đối với nam bị mắc bệnh hiểm nghèo (theo danh mục quy định của Bộ Y tế).
c) Người từ đủ 55 tuổi đến 80 tuổi đối với nữ và từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi đối với nam không có con hoặc có con nhưng các con thuộc hộ nghèo.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Trợ cấp hàng tháng: 300.000 đồng/người/tháng.
b) Hỗ trợ chi phí mai táng: 6.000.000 đồng/người.
3. Hồ sơ, thủ tục xét duyệt và phương thức chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng được thực hiện như hồ sơ, thủ tục xét duyệt và phương thức chi trả trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội đang được hưởng trợ cấp thường xuyên hàng tháng ở cộng đồng.
4. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí chi bảo đảm xã hội được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho đối tượng thuộc hộ nghèo đang hưởng chính sách người có công cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 202/2019/NQ-HĐND về nâng mức tiêu chí thu nhập đối với chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện giảm nghèo cho hộ nghèo có thành viên thuộc đối tượng chính sách người có công với cách mạng giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Luật người khuyết tật 2010
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật trẻ em 2016
- 10Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho đối tượng thuộc hộ nghèo đang hưởng chính sách người có công cách mạng và bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Nghị quyết 202/2019/NQ-HĐND về nâng mức tiêu chí thu nhập đối với chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình trên địa bàn các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện giảm nghèo cho hộ nghèo có thành viên thuộc đối tượng chính sách người có công với cách mạng giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Nghị quyết 187/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với đối tượng thuộc hộ nghèo không còn thành viên nào có khả năng lao động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020
- Số hiệu: 187/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Phú Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra