Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 183/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC HỘI VÀ CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các nghị định của Chính phủ: Số 68/2000/NĐ-CP, ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Số 21/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 3 năm 2010 về quản lý biên chế công chức; số 41/2012/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Số 161/2018/NĐ-CP, ngày 29 tháng 11 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Thực hiện Quyết định số 720/QĐ-BNV, ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hà Tĩnh năm 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 422/TTr-UBND, ngày 09 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động năm 2020; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội, chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2020 như sau:

1. Biên chế công chức hành chính

Tổng số giao 2.294, trong đó:

- Biên chế giao sở, ban, ngành: 1.274.

- Biên chế giao Ủy ban nhân dân cấp huyện: 1.020.

2. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập

Tổng số lượng người làm việc giao: 26.502, trong đó bao gồm:

a) Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 22.247

- Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp: 483

- Bậc học Mầm non và Phổ thông các cấp: 21.586, gồm:

+ Mầm non: 5.885

+ Tiểu học: 6.974

+ THCS: 5.530

+ THPT: 3.013

+ Biên chế giáo dục phổ thông dôi dư: 214

- Trung tâm GDNN và GDTX cấp huyện: 159

- Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và GDTX tỉnh: 19.

b) Sự nghiệp Y tế: 2.921.

c) Sự nghiệp Văn hóa, thể thao, du lịch: 402.

d) Sự nghiệp Thông tin và Truyền thông: 98.

đ) Sự nghiệp Nghiên cứu Khoa học: 183.

e) Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác: 651.

3. Số lượng người làm việc trong các tổ chức hội, đoàn thể: 96 số người làm việc và 45 định suất hỗ trợ bằng ngân sách nhà nước.

4. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 334, trong đó: cơ quan hành chính: 187 chỉ tiêu; đơn vị sự nghiệp: 139 chỉ tiêu; tổ chức hội: 08 chỉ tiêu.

(Danh mục và số lượng biên chế cụ thể có các phụ lục kèm theo)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện biên chế công chức, số lượng người làm việc và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2020 cho các cơ quan, đơn vị theo Nghị quyết này.

1. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã phượng thực hiện nghiêm túc, kịp thời và quyết liệt các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về sắp xếp, kiện toàn tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, đảm bảo vượt mức lộ trình đã phê duyệt; rà soát, tính toán kỹ nguồn chi thường xuyên gắn với giao biên chế ở các đơn vị, địa phương, lĩnh vực để đảm bảo tiết kiệm chi thường xuyên; quan tâm tập trung, có giải pháp quyết liệt, hiệu quả để sắp xếp tinh gọn các đơn vị thuộc lĩnh vực sự nghiệp giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh thực hiện tự chủ ở các đơn vị sự nghiệp công lập đang được Nhà nước hỗ trợ ngân sách cơ bản đảm bảo đủ điều kiện sang đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư hoặc đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.

2. Thực hiện việc quản lý, tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức đảm bảo theo quy định, trong đó: Thực hiện nguyên tắc số công chức, viên chức được tuyển dụng mới cần cân nhắc thật kỹ để đảm bảo cho lộ trình tinh giản biên chế, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm triệt để tiết kiệm chi hành chính và tăng đầu tư phát triển. Thực hiện quản lý vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc các đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn vị tự chủ một phần biên chế hiệu quả.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của HĐND tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Kế hoạch biên chế năm 2020

Ghi chú

Tổng số

Biên chế công chức

Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP

1

2

3

4

5

6

 

Tổng cộng

2481

2294

187

 

A

CẤP TỈNH

1412

1274

138

 

1

Lãnh đạo, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh

105

85

20

 

1.1

Lãnh đạo HĐND và UBND tỉnh

13

13

 

 

1.2

Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh

92

72

20

 

2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

50

47

3

 

3

Sở Tài chính

67

64

3

 

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

448

397

51

 

4.1

Cơ quan Sở

46

44

2

 

4.2

Chi cục Thủy sản

32

28

4

 

4.3

Chi cục Chăn nuôi Thú y

24

21

3

 

4.4

Chi cục TT và Bảo vệ thực vật

21

19

2

 

4.6

Chi cục Kiểm lâm

256

224

32

 

4.7

Chi cục Thủy lợi

38

34

4

 

4.8

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản

13

12

1

 

5

Sở Y tế

66

61

5

 

5.1

Văn phòng Sở

37

34

3

 

5.2

Chi cục Dân số - KHHGĐ

15

14

1

 

5.3

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

14

13

1

 

6

Sở Lao động -Thương binh và Xã hội

54

50

4

 

7

Sở Thông tin và Truyền thông

25

21

4

 

8

Sở Xây dựng

43

41

2

 

9

Sở Nội vụ

62

56

6

 

9.1

Văn phòng Sở

39

36

3

 

9.2

Ban Thi đua - Khen thưởng

11

9

2

 

9.3

Ban Tôn giáo

12

11

1

 

10

Sở Ngoại vụ

23

21

2

 

11

Sở Công Thương

43

40

3

 

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

44

39

5

 

13

Sở Khoa học và Công nghệ

46

41

5

 

13.1

Văn phòng Sở

32

29

3

 

13.2

Chi cục TCĐLCL

14

12

2

.

14

Sở Tư pháp

34

30

4

 

15

Sở GDĐT

57

56

1

 

16

Sở Tài nguyên và Môi trường

71

66

5

 

16.1

Cơ quan Sở

49

46

3

 

16.2

Chi cục Bảo vệ môi trường

14

13

1

 

16.3

Chi cục Biển, Hải đảo và TNN

8

7

1

 

17

Sở Giao thông vận tải

53

51

2

 

18

Thanh tra tỉnh

42

39

3

 

19

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh

58

50

8

 

20

VP Ban An toàn giao thông tỉnh

5

4

1

 

21

VP Điều phối thực hiện CT MTQG Xây dựng nông thôn mới

16

15

1

 

B

CẤP HUYỆN

1069

1020

49

 

1

Huyện Kỳ Anh

72

69

3

 

2

Thị xã Kỳ Anh

74

71

3

 

3

Huyện Cẩm Xuyên

90

86

4

 

4

UBND thành phố

95

91

4

 

5

Huyện Thạch Hà

93

90

3

 

6

Huyện Can Lộc

89

85

4

 

7

Thị xã Hồng Lĩnh

66

62

4

 

8

Huyện Nghi Xuân

77

74

3

 

9

Huyện Đức Thọ

82

78

4

 

10

Huyện Hương Sơn

92

88

4

 

11

Huyện Vũ Quang

74

69

5

 

12

Huyện Hương Khê

90

86

4

 

13

Huyện Lộc Hà

75

71

4

 

III

Biên chế dự phòng

0

0

 

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2020
(Ban hành kèm Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của HĐND tỉnh)

STT

Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc

Kế hoạch số người làm việc năm 2020

Ghi chú

Số người làm việc do NN cấp ngân sách

Số người làm việc đơn vị tự đảm bảo kinh phí

Tổng số

Biên chế

HĐ 68

Tổng số

Biên chế

HĐ 68

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng cộng

26641

26502

139

320

317

3

 

I

Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Dạy nghề

22273

22247

26

59

59

0

 

1

Đại học, Cao đẳng, TH chuyên nghiệp

505

483

22

59

59

0

 

1

Trường Đại học Hà Tĩnh

240

232

8

27

27

 

 

2

Cao đẳng chuyên nghiệp, Cao đẳng nghề

197

183

14

16

16

0

 

 

Trường Cao đẳng Y tế

66

62

4

4

4

 

 

 

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Việt - Đức Hà Tĩnh

83

77

6

6

6

 

 

 

Trường Cao đẳng Nguyễn Du

48

44

4

6

6

 

 

3

Trung học chuyên nghiệp, trung học nghề

68

68

0

16

16

0

 

 

Trường Trung cấp nghề

30

30

0

7

7

 

 

 

Trường Trung cấp Kỹ nghệ

36

36

 

8

8

 

 

 

Trường Trung cấp Nghề Lý Tự Trọng

2

2

 

1

1

 

 

2

Mầm non, phổ thông các cấp

21590

21586

4

 

 

 

 

 

Biên chế bậc học Mầm non

5885

5885

 

 

 

 

 

 

Biên chế bậc học tiểu học

6974

6974

 

 

 

 

 

 

Biên chế bậc học Trung học cơ sở

5500

5500

 

 

 

 

 

 

Biên chế bậc học Trung học phổ thông

3017

3013

4

 

 

 

cộng 1 y tế 240 trường nội trú

 

Biên chế giáo dục phổ thông dôi dư

214

214

 

 

 

 

 

 

Biên chế bổ sung tuyển dụng nhân viên y tế theo QĐ 240/QĐ-UBND

 

 

 

 

 

 

 

3

Trung tâm GDNN - GDTX cấp huyện

159

159

 

 

 

 

 

 

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Nghi Xuân

20

20

 

 

 

 

 

 

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Hương Khê

12

12

 

 

 

 

 

 

Trung tâm GDNN - GDTX thị xã Kỳ Anh

18

18

 

 

 

 

 

 

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Can Lộc

24

24

 

 

 

 

 

 

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Vũ Quang

13

13

 

 

 

 

 

 

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Cẩm Xuyên

15

15

 

 

 

 

 

 

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Lộc Hà

12

12

 

 

 

 

 

 

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Hương Sơn

19

19

 

 

 

 

 

 

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Thạch Hà

16

16

 

 

 

 

 

 

Trung tâm GDNN - GDTX huyện Đức Thọ

10

10

 

 

 

 

 

4

Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và Giáo dục thường xuyên tỉnh

19

19

 

 

 

 

 

II

Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực Y tế

2962

2921

41

159

159

0

 

1

Tuyến tỉnh

451

429

22

0

0

0

 

1.1

Bệnh viện

239

225

14

 

 

 

 

1

BV đa khoa KV Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo

51

48

3

 

 

 

 

2

BV Phổi

95

91

4

 

 

 

 

3

Bệnh viện Tâm thần

58

52

6

 

 

 

 

4

Bệnh viện Mắt

35

34

1

 

 

 

 

1.2

Trung tâm

212

204

8

 

 

 

 

1

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

157

152

5

 

 

 

cộng 18 hợp đồng metanol

2

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm

29

28

1

0

 

 

 

3

Trung tâm Pháp y và Giám định Y khoa

26

24

2

 

 

 

 

2

Tuyến huyện

2511

2492

19

159

159

0

 

2.1

Bệnh viện

421

413

8

159

159

0

 

17

BV đa khoa huyện Hương Sơn

 

 

 

6

6

 

 

18

BV đa khoa huyện Đức Thọ

 

 

 

12

12

 

 

19

BV đa khoa huyện Can Lộc

 

 

 

5

5

 

 

20

BV đa khoa huyện Vũ Quang

110

108

2

0

 

 

 

21

BV đa khoa huyện Nghi Xuân

 

 

 

10

10

 

 

22

BV đa khoa huyện Thạch Hà

151

150

1

36

36

 

 

23

BV đa khoa huyện Lộc Hà

 

 

 

10

10

 

 

24

BV đa khoa huyện Hương Khê

 

 

 

7

7

 

 

25

BV đa khoa thị xã Kỳ Anh

 

 

 

20

20

 

 

26

BV Đa khoa huyện Cẩm Xuyên

 

 

 

5

5

 

 

27

BV đa khoa thị xã Hồng Lĩnh

160

155

5

28

28

 

 

28

BV đa khoa TP Hà Tĩnh

 

 

 

20

20

 

 

2.2

Trung tâm Y tế dự phòng

394

383

11

0

0

0

 

1

TT Y tế huyện Kỳ Anh (thực hiện nhiệm vụ dân số)

123

122

1

 

 

 

 

2

TT Y tế thị xã Kỳ Anh (thực hiện nhiệm vụ dân số)

15

15

 

 

 

 

trong đó 1 HĐ 3604

3

TT YTDP thị xã Hồng Lĩnh

21

20

1

 

 

 

 

4

TT YTDP huyện Lộc Hà

19

19

 

 

 

 

 

5

TT YTDP huyện Can Lộc

26

25

1

 

 

 

 

6

TT YTDP huyện Đức Thọ

25

24

1

 

 

 

 

7

TT YTDP huyện Nghi Xuân

21

20

1

 

 

 

 

8

TT YTDP huyện Vũ Quang

22

21

1

 

 

 

 

9

TT YTDP huyện Cẩm Xuyên

21

20

1

 

 

 

 

10

TT YTDP huyện Thạch Hà

24

23

1

 

 

 

 

11

TT YTDP thành phố Hà Tĩnh

19

18

1

 

 

 

 

12

TT YTDP huyện Hương Khê

26

25

1

 

 

 

 

13

TT YTDP huyện Hương Sơn

32

31

1

 

 

 

 

2.3

Trung tâm Dân số KHHGĐ

58

58

 

 

 

 

 

1

TT DS - KHHGĐ Cẩm Xuyên

5

5

 

 

 

 

 

2

TT DS - KHHGĐ Nghi Xuân

5

5

 

 

 

 

 

3

TT DS - KHHGĐ Can Lộc

5

5

 

 

 

 

 

4

TT DS - KHHGĐ Thạch Hà

5

5

 

 

 

 

 

5

TT DS - KHHGĐ Hương Sơn

5

5

 

 

 

 

 

6

TTDS - KHHGĐ Đức Thọ

6

6

 

 

 

 

 

7

TT DS - KHHGĐ Hương Khê

5

5

 

 

 

 

 

8

TT DS - KHHGĐ thành phố Hà Tĩnh

6

6

 

 

 

 

 

9

TT DS - KHHGĐ Vũ Quang

6

6

 

 

 

 

 

10

TT DS - KHHGĐ Hồng Lĩnh

5

5

 

 

 

 

 

11

TT DS - KHHGĐ Lộc Hà

5

5

 

 

 

 

 

2.4

Trạm Y tế xã, phường, thị trấn

1638

1638

0

0

0

0

 

1

Trạm Y tế xã thuộc huyện Kỳ Anh

149

149

 

 

 

 

bao gồm 8 biên chế của 240

2

Trạm Y tế xã thuộc TX Kỳ Anh

87

87

 

 

 

 

bao gồm 3 biên chế của 240

3

Trạm Y tế xã thuộc thị xã Hồng Lĩnh

38

38

 

 

 

 

bao gồm 1 biên chế của 240

4

Trạm Y tế xã thuộc huyện Lộc Hà

80

80

 

 

 

 

bao gồm 4 biên chế của 240

5

Trạm Y tế xã thuộc huyện Can Lộc

139

139

 

 

 

 

bao gồm 6 biên chế của 240

6

Trạm Y tế xã thuộc huyện Đức Thọ

158

158

 

 

 

 

bao gồm 19 biên chế của 240

7

Trạm Y tế xã thuộc huyện Nghi Xuân

116

116

 

 

 

 

bao gồm 3 biên chế của 240

8

Trạm Y tế xã thuộc huyện Vũ Quang

67

67

 

 

 

 

 

9

Trạm Y tế xã thuộc huyện Cẩm Xuyên

175

175

 

 

 

 

bao gồm 8 biên chế của 240

10

Trạm Y tế xã thuộc huyện Thạch Hà

181

181

 

 

 

 

bao gồm 8 biên chế của 240

11

Trạm Y tế xã thuộc thành phố Hà Tĩnh

88

88

 

 

 

 

bao gồm 3 biên chế của 240

12

Trạm Y tế xã thuộc huyện Hương Khê

158

158

 

 

 

 

bao gồm 5 biên chế của 240

13

Trạm Y tế xã thuộc huyện Hương Sơn

202

202

 

 

 

 

bao gồm 8 biên chế của 240

III

Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực văn hóa, Thể thao và Du lịch

430

402

28

24

22

2

 

1

TT Văn hóa - Điện ảnh

28

25

3

2

2

 

 

2

TT QBXT VHDL

10

9

1

0

 

 

 

3

Bảo tàng tỉnh

16

14

2

0

 

 

 

4

Thư viện tỉnh

22

19

3

0

 

 

 

5

Nhà hát NTTT tỉnh

40

38

2

0

 

 

 

6

Ban Quản lý di tích (thuộc SVHTTDL)

30

23

7

0

 

 

 

7

Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục thể thao

28

23

5

1

1

 

 

8

BQL Khu du lịch chùa Hương Tích

3

3

 

6

4

2

 

9

BQL Khu du lịch Thiên Cầm

4

4

 

3

3

 

 

10

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Kỳ Anh

14

14

 

0

 

 

 

11

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông thị xã Kỳ Anh

15

15

 

0

 

 

1 HĐ 3604

12

Trung tâm Văn hóa - Thông tin huyện Cẩm Xuyên

18

17

1

2

2

 

 

13

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông thành phố Hà Tĩnh

26

26

 

2

2

 

 

14

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Thạch Hà

21

21

 

2

2

 

 

15

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Lộc Hà

16

16

 

1

1

 

 

16

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Can Lộc

18

16

2

0

0

 

 

17

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Hương Khê

20

20

 

1

1

 

 

18

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Hương Sơn

23

21

2

0

 

 

 

19

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Vũ Quang

20

20

 

1

1

 

 

20

Trung tâm Văn hóa - Thông tin thị xã Hồng Lĩnh

18

18

 

0

 

 

 

21

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Đức Thọ

19

19

 

2

2

 

 

22

Trung tâm Văn hóa - Truyền thông huyện Nghi Xuân

21

21

 

1

1

 

 

III

Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực Thông tin và Truyền thông

102

98

4

3

3

0

 

1

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

88

85

3

3

3

 

 

2

Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học

14

13

1

0

 

 

 

V

Đơn vị sự nghiệp lĩnh vực nghiên cứu khoa học

183

183

0

0

0

0

 

1

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Kỳ Anh

12

12

 

 

 

 

 

2

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN TX. Kỳ Anh

10

10

 

 

 

 

 

3

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Cẩm Xuyên

15

15

 

 

 

 

 

4

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN TP Hà Tĩnh

13

13

 

 

 

 

 

5

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Hương Khê

17

17

 

 

 

 

 

6

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Thạch Hà

15

15

 

 

 

 

 

7

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Can Lộc

17

17

 

 

 

 

 

8

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN TX. Hồng Lĩnh

13

13

 

 

 

 

 

9

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Nghi Xuân

15

15

 

 

 

 

 

10

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Đức Thọ

17

17

 

 

 

 

 

11

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Hương Sơn

17

17

 

 

 

 

 

12

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Vũ Quang

11

11

 

 

 

 

 

13

Trung tâm Ứng dụng KHKT & BVCTVN Lộc Hà

11

11

 

 

 

 

 

VI

Đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác

691

651

40

75

74

1

 

1

Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh

15

12

3

 

 

 

 

2

Ban Quản lý khu vực mỏ sắt Thạch Khê

10

8

2

0

 

 

 

3

Trạm Kiểm dịch động vật

7

7

 

0

 

 

 

4

Trạm Kiểm dịch thực vật

4

4

 

0

 

 

 

5

Văn phòng QL lưu vực Sông Cả (Chi cục Thủy lợi)

2

2

 

0

 

 

 

6

Trung tâm Khuyến nông

41

40

1

0

 

 

 

7

Đoàn Điều tra quy hoạch nông, lâm nghiệp (Biên chế Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí)

17

17

 

32

32

 

 

8

Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

9

8

1

6

6

 

 

9

Ban Quản lý các cảng cá, bến cá

10

8

2

3

3

 

 

10

Vườn Quốc gia Vũ Quang

73

68

5

0

 

 

 

11

Ban Quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ

63

59

4

0

 

 

 

12

Ban Quản lý rừng phòng hộ Hương Khê

38

38

0

0

 

 

 

13

Ban Quản lý rừng phòng hộ sông Ngàn Phố

22

22

0

0

 

 

 

14

Ban Quản lý rừng phòng hộ Nam Hà Tĩnh

26

26

0

0

 

 

 

15

Ban Quản lý rừng phòng hộ Hồng Lĩnh

12

12

0

0

 

 

 

16

Văn phòng Đăng ký đất đai

44

44

 

10

10

0

 

17

Trung tâm Phát triển quỹ đất

15

13

2

0

 

 

 

18

Phòng Công chứng số 1

6

6

 

0

 

 

 

19

Phòng Công chứng số 2

5

5

 

0

 

 

 

20

Trung tâm TGPL Nhà nước tỉnh

16

16

 

 

 

 

 

21

Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh

7

7

 

2

2

 

 

22

Trung tâm dịch vụ việc làm

8

8

0

5

5

0

 

23

Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động xã hội

37

35

2

0

 

 

 

24

Trung tâm công tác xã hội, Quỹ bảo trợ trẻ em, Tư vấn giáo dục nghề nghiệp, Phục hồi chức năng cho người khuyết tật

36

31

5

0

 

 

hợp nhất Trung tâm Dạy nghề, GT, Giải quyết VL cho người tàn tật và Quỹ Bảo trợ trẻ em

25

Làng trẻ em mồ côi

22

21

1

0

 

 

 

26

Trung tâm điều dưỡng NCC và BTXH

34

31

3

0

 

 

 

27

Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Cung ứng dịch vụ KKT tỉnh Hà Tĩnh

22

19

3

3

3

 

 

28

Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến đầu tư

12

10

2

 

 

 

 

29

Trung tâm Tư vấn và dịch vụ tài chính công

5

5

 

2

2

 

 

30

Trung tâm Dịch thuật và Dịch vụ Đối ngoại Hà Tĩnh

2

2

 

2

2

 

 

31

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại

16

14

2

 

 

 

 

32

BC Phụ trách giải phóng mặt bằng huyện Thạch Hà

3

3

 

 

 

 

 

33

Bộ phận chuyên trách giữ việc BC Phụ trách giải phóng mặt bằng thị xã Kỳ Anh

5

5

 

4

4

 

 

34

Trung tâm Dịch vụ hạ tầng và môi trường đô thị thị xã Kỳ Anh

6

4

2

6

5

1

 

35

Ban Bồi thường hỗ trợ tái định cư thành phố Hà Tĩnh

4

4

 

0

 

 

 

36

Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố Hà Tĩnh

5

5

 

0

 

 

có thêm 3 HĐ 3604

37

Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Hồng Lĩnh

3

3

 

0

 

 

 

38

Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Kỳ Anh

5

5

 

0

 

 

 

39

Tổng đội TNXP-XDKT vùng Tây Sơn - Hương Sơn

6

6

 

0

 

 

 

40

Tổng đội TNXP-XDKT vùng Phúc Trạch - Hương Khê

4

4

 

0

 

 

 

41

Trung tâm HN và PTKT thủy sản TNXP Hà Tĩnh

3

3

 

0

 

 

 

42

Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân

11

11

 

0

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI, ĐOÀN THỂ NĂM 2020
(Ban hành kèm Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của HĐND tỉnh)

TT

TÊN ĐƠN VỊ

Kế hoạch số lượng người làm việc năm 2020

Ghi chú

Biên chế do NN cấp ngân sách

Biên chế đơn vị tự đảm bảo kinh phí

Tổng số

Biên chế

Hỗ trợ bằng NSNN

HĐ 68

Tổng số

Biên chế

HĐ 68

1

2

3

4

5

6

7

8

9

26

 

TỔNG CỘNG

149

96

45

8

0

0

0

 

I

CẤP TỈNH

90

62

20

8

0

0

0

 

1

Biên chế chuyên trách đoàn kết công giáo

1

1

 

 

 

 

 

 

2

Quỹ Phát triển phụ nữ Hà Tĩnh

2

1

1

 

 

 

 

 

3

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

11

9

1

1

 

 

 

 

4

Hội Người mù

9

5

1

3

 

 

 

 

5

Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật

12

11

1

0

 

 

 

 

6

Liên hiệp các Hội KH-KT

9

7

1

1

 

 

 

 

7

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

2

2

0

0

 

 

 

 

8

Hội Đông y

6

2

4

0

 

 

 

 

9

Hội Nhà báo

5

4

0

1

 

 

 

 

10

Hội Luật gia

2

2

0

0

 

 

 

 

11

Liên minh các Hợp tác xã

20

16

2

2

 

 

 

 

12

Hội Khuyến học

2

1

1

0

 

 

 

 

13

Hội người cao tuổi tỉnh

2

1

1

0

 

 

 

 

14

Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh

2

0

2

0

 

 

 

 

15

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

2

0

2

0

 

 

 

 

16

Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi

3

0

3

0

 

 

 

 

II

CẤP HUYỆN

59

34

25

0

 

 

 

 

1

Hội Chữ thập đỏ huyện Kỳ Anh

2

2

0

0

 

 

 

 

1

Hội Chữ thập đỏ thị xã Kỳ Anh

2

1

1

0

 

 

 

 

3

Hội Chữ thập đỏ huyện Cẩm Xuyên

2

1

1

0

 

 

 

 

4

Hội Chữ thập đỏ thành phố Hà Tĩnh

2

2

0

0

 

 

 

 

5

Hội Chữ thập đỏ huyện Hương Khê

2

2

0

0

 

 

 

 

6

Hội Chữ thập đỏ huyện Thạch Hà

2

1

1

0

 

 

 

 

7

Hội Chữ thập đỏ huyện Can Lộc

3

2

1

0

 

 

 

 

8

Hội Chữ thập đỏ thị xã Hồng Lĩnh

2

2

0

0

 

 

 

 

9

Hội Chữ thập đỏ huyện Nghi Xuân

2

2

0

0

 

 

 

 

10

Hội Chữ thập đỏ huyện Đức Thọ

2

1

1

0

 

 

 

 

11

Hội Chữ thập đỏ huyện Hương Sơn

2

1

1

 

 

 

 

 

12

Hội Chữ thập đỏ huyện Vũ Quang

2

2

0

0

 

 

 

 

13

Hội Chữ thập đỏ huyện Lộc Hà

2

2

0

0

 

 

 

 

14

Hội Người mù huyện Kỳ Anh

2

0

2

0

 

 

 

 

15

Hội Người mù thị xã Kỳ Anh

2

1

1

0

 

 

 

 

16

Hội Người mù huyện Cẩm Xuyên

1

1

 

0

 

 

 

 

17

Hội Người mù thành phố Hà Tĩnh

2

0

2

0

 

 

 

 

18

Hội Người mù huyện Hương Khê

1

1

 

0

 

 

 

 

19

Hội Người mù huyện Thạch Hà

2

0

2

0

 

 

 

 

20

Hội Người mù huyện Can Lộc

2

2

0

0

 

 

 

 

21

Hội Người mù thị xã Hồng Lĩnh

1

1

 

0

 

 

 

 

22

Hội Người mù huyện Nghi Xuân

2

1

1

0

 

 

 

 

23

Hội Người mù huyện Đức Thọ

2

2

0

0

 

 

 

 

24

Hội Người mù huyện Hương Sơn

2

0

2

0

 

 

 

 

25

Hội Người mù huyện Vũ Quang

2

1

1

0

 

 

 

 

26

Hội Người mù huyện Lộc Hà

0

0

0

0

 

 

 

 

27

Hội người cao tuổi huyện Kỳ Anh

1

0

1

0

 

 

 

 

28

Hội người cao tuổi thị xã Kỳ Anh

1

0

1

0

 

 

 

 

29

Hội người cao tuổi huyện Cẩm Xuyên

1

0

1

0

 

 

 

 

30

Hội người cao tuổi thành phố Hà Tĩnh

1

0

1

0

 

 

 

 

31

Hội người cao tuổi huyện Hương Khê

0

0

0

0

 

 

 

 

32

Hội người cao tuổi huyện Thạch Hà

1

0

1

0

 

 

 

 

33

Hội người cao tuổi huyện Can Lộc

0

0

0

0

 

 

 

 

34

Hội người cao tuổi thị xã Hồng Lĩnh

1

0

1

0

 

 

 

 

35

Hội người cao tuổi huyện Nghi Xuân

1

0

1

0

 

 

 

 

36

Hội người cao tuổi huyện Đức Thọ

1

0

1

0

 

 

 

 

37

Hội người cao tuổi huyện Hương Sơn

1

1

0

0

 

 

 

 

38

Hội người cao tuổi huyện Vũ Quang

1

1

0

0

 

 

 

 

39

Hội người cao tuổi huyện Lộc Hà

1

1

0

0

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC V

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2020-2020

Số lượng người làm việc tại các trường tiểu học
(Ban hành kèm Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị

Số trường

Số học sinh hiện có

Kế hoạch slớp 2020

Quản lý

Đội

Hỗ trợ phục vụ (hành chính)

Giáo viên

Tổng biên chế

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Tăng +
Giảm-

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Tăng +
Giảm -

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Tăng +
Giảm -

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Tăng +
Giảm -

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Tăng +
Giảm -

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

TX Ka

11

8861

310

29

29

0

11

11

0

28

28

0

418

440

22

486

508

22

Kỳ Anh

18

11831

410

49

47

-2

19

19

0

47

43

-4

564

582

18

679

691

12

Cẩm Xuyên

24

13.053

440

56

52

-4

26

24

-2

58

55

-3

618

625

7

758

756

-2

Thành Phố

15

9584

287

33

33

0

15

15

0

28

28

0

398

408

10

474

484

10

Thạch Hà

25

11829

392

58

56

-2

30

25

-5

55

55

0

532

557

25

675

693

18

Lộc Hà

12

7695

246

28

27

-1

13

12

-1

32

31

-1

348

349

1

421

419

-2

Can Lộc

22

12334

402

52

50

-2

22

22

0

56

53

-3

568

571

3

698

696

-2

Hương Khê

22

9773

340

50

48

-2

22

22

0

54

54

0

466

482

16

592

606

14

Hương Sơn

27

9396

336

65

62

-3

29

27

-2

66

66

0

492

490

-2

652

645

-7

Vũ Quang

10

2611

106

25

23

-2

12

10

-2

26

24

-2

152

151

-1

215

208

-7

Đức Thọ

24

8225

303

54

52

-2

28

24

-4

56

56

0

428

430

2

566

562

-4

Hồng Lĩnh

6

3491

106

14

13

-1

6

6

0

12

12

0

146

150

4

178

181

3

Nghi Xuân

17

8745

303

43

39

-4

19

17

-2

40

39

-1

408

430

22

510

525

15

Tổng

233

117428

3981

556

531

-25

252

234

-18

558

544

-14

5538

5665

127

6904

6974

70

 

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2020-2021

Số lượng người làm việc tại các trường mầm non
(Ban hành kèm Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của HĐND tỉnh)

TT

Đơn vị

Trường hin có

S trhiện có

Kế hoạch số lớp năm 2020

Qun lý

Nhân viên hỗ trợ phục vụ

Giáo viên

Tng cộng

Kế hoạch giao 2019

Kế hoạch giao 2020

Tăng+
Giảm-

Kế hoạch giao 2019

Kế hoạch giao 2020

Tăng+
Giảm-

Kế hoạch giao năm 2019

Kế hoạch giao năm 2020

Tăng+
Giảm-

Kế hoạch giao 2019

Kế hoạch giao 2020

Tăng+

Biên chế giáo viên

HĐ 2059

Tổng biên chế

1

2

3

4

5

6

7

5

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

1

TX Ka

12

4421

168

36

35

-1

12

12

0

249

87

336

336

87

297

383

86

2

Kỳ Anh

21

6442

260

63

59

-4

21

21

21

439

78

517

521

82

523

601

78

3

Cẩm Xuyên

24

7264

260

75

71

-4

20

24

4

425

75

500

520

95

520

615

95

4

Thành Phố

15

4223

140

42

41

-1

15

15

0

233

46

279

280

47

290

336

46

5

Thạch Hà

26

8021

281

77

73

-4

32

39

7

427

130

557

562

135

536

674

138

6

Lộc Hà

12

4428

146

38

36

-2

13

12

-1

206

83

289

292

86

257

340

83

7

Can Lộc

21

7260

255

62

62

0

23

28

5

421

89

510

510

89

506

600

94

8

Hương Khê

21

5488

200

68

65

-3

21

21

0

383

16

399

400

17

472

486

14

9

Hương Sơn

30

5953

232

84

82

-2

32

40

8

359

101

460

464

105

475

586

111

10

Vũ Quang

12

1663

64

32

31

-1

12

12

0

109

30

132

132

23

153

175

22

11

Đức Thọ

24

4666

172

60

60

0

28

36

8

278

81

359

359

81

366

455

89

12

Hng Lĩnh

6

1927

65

14

17

3

6

6

0

109

33

142

142

33

129

165

36

13

Nghi Xuân

17

5450

201

52

50

-2

19

17

-2

337

61

398

402

65

408

469

61

Tổng cộng

241

67206

2444

703

682

-21

254

283

29

3975

910

4885

4920

945

4932

5885

953

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2020-2021

Số lượng người làm việc tại các trường trung học cơ sở
(Ban hành kèm Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của HĐND tỉnh)

Huyện

Số trường

Số học sinh hiện có

Kế hoạch số lớp giao

Qun lý

Đội

Hỗ trợ phục vụ (hành chính)

Giáo viên

Tổng biên chế

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Tăng +
Giảm -

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Tăng +
Giảm -

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Tăng +
Giảm-

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Tăng +
Giảm-

Giao năm 2019

Giao năm 2020

Giảm -

Dôi dư so với hiện có

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

TX Kỳ Anh

10

5156

147

23

21

-2

10

10

0

38

38

0

280

280

0

351

349

-2

 

Kỳ Anh

16

7523

233

35

34

-1

15

15

0

55

53

-2

442

442

0

547

544

-3

 

Cẩm Xuyên

16

8452

257

38

34

-4

16

16

0

56

55

-1

502

489

-13

612

594

-18

 

Thành Ph

9

6017

155

18

18

0

9

9

0

33

31

-2

295

295

0

355

353

-2

0

Thạch Hà

15

7823

236

32

32

0

15

15

0

53

52

-1

450

450

0

550

549

-1

-27

Lộc Hà

7

5279

157

16

16

0

7

7

0

28

28

0

304

304

0

355

355

0

-1

Can Lộc

15

7915

269

32

33

1

15

15

0

49

47

-2

517

517

0

612.8

612

-1

-26

Hương Khê

12

5979

183

28

26

-2

13

12

-1

52

50

-2

348

348

0

441

436

-5

-44

Hương Sơn

16

6336

225

37

36

-1

17

16

-1

65

61

-4

435

435

0

554

548

-6

-6

Vũ Quang

7

1533

64

13

13

0

6

6

0

24

24

0

122

122

0

165

165

0

-28

Đức Thọ

10

5476

170

20

20

0

10

10

0

39

39

0

323

323

0

392

392

0

-57

Hồng Lĩnh

6

2280

78

13

12

-1

6

6

0

16

16

0

148

148

0

183

182

-1

-16

Nghi Xuân

11

5635

184

24

23

-1

11

11

0

38

35

-3

352

352

0

425

421

-4

-9

Tổng

150

75404

2358

329

318

-11

150

148

-2

546

529

-17

4518

4505

-13

5543

5500

-43

-214

 

PHỤ LỤC VII

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2020-2021

Số lượng người làm việc tại các trường trung học phổ thông
(Ban hành kèm Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 15/12/2019 của HĐND tỉnh)

Tên trường

Số trường

Số học sinh hiện cử

Slớp kế hoạch

Tổng biên chế

HĐ 68

Cán bộ qun lý

Tổng GV đứng lp

Tổng Nhân viên

Giao 2019

KH 2020

Tăng (-), Giảm (+)

Giao 2019

KH 2020

Giao 2019

KH 2020

Tăng (-), Giảm (+)

Giao 2019

KH 2020

Tăng (-), Giảm (+)

Giao 2019

KH 2020

Tăng (-),
Giảm (+)

1

2

3

5

8

9

10

12

13

15

16

17

19

20

21

23

24

25

Sở Giáo dục và Đào tạo

39

42710

1175

3043

3013

-30

4

4

142

142

0

2717

2686

-31

184

185

1