- 1Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 01/NQ-HĐND bổ sung danh mục, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và bổ sung danh mục, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 (nguồn vốn ngân sách tỉnh); bố trí kế hoạch vốn nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh Cà Mau năm 2023
- 3Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 01/NQ-HĐND bổ sung danh mục, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và bổ sung danh mục, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 (nguồn vốn ngân sách tỉnh); bố trí kế hoạch vốn nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh Cà Mau năm 2023
- 3Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2024/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 29 tháng 10 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 15
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 6831/TTr-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025 và Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung các nguồn vốn ngân sách địa phương, với tổng số vốn sau điều chỉnh là 14.132.229 triệu đồng, bao gồm các nguồn vốn sau đây:
a) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025: bổ sung danh mục của 09 nhiệm vụ, dự án; điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 22 nhiệm vụ, dự án (do các nhiệm vụ, dự án này đã hoàn thành, hết nhu cầu sử dụng vốn); bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 05 nhiệm vụ, dự án, với tổng số vốn sau điều chỉnh là 2.014.249 triệu đồng; giảm so với đầu kỳ là 162.149 triệu đồng;
b) Bổ sung kế hoạch vốn nguồn cân đối ngân sách cấp tỉnh là 125.000 triệu đồng;
c) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất, với tổng số vốn sau điều chỉnh là 1.466.771 triệu đồng; tăng so với đầu kỳ là 385.998 triệu đồng;
d) Điều chỉnh kế hoạch vốn nguồn tăng thu sử dụng đất, với tổng số vốn sau điều chỉnh là 79.469 triệu đồng; giảm so với đầu kỳ là 82.491 triệu đồng;
đ) Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu ngân sách địa phương là 24.519 triệu đồng; giữ nguyên so với đầu kỳ;
e) Bổ sung kế hoạch vốn nguồn tăng thu tiết kiệm chi là 321.000 triệu đồng;
g) Bổ sung kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu kết dư ngân sách năm 2020 là 137.000 triệu đồng;
h) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn bội chi ngân sách địa phương, với tổng số vốn sau điều chỉnh là 655.287 triệu đồng; trong đó, điều chỉnh tăng 98.387 triệu đồng;
i) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết, với tổng số vốn sau điều chỉnh là 8.448.688 triệu đồng; tăng so với đầu kỳ là 650.000 triệu đồng. Trong đó: bổ sung danh mục cho 21 dự án, điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 40 nhiệm vụ, dự án, bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 14 nhiệm vụ, dự án.
k) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết, với tổng số vốn sau điều chỉnh là 860.246 triệu đồng; tăng so với đầu kỳ là 125.716 triệu đồng. Trong đó, bổ sung danh mục cho 11 nhiệm vụ, dự án, điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 11 dự án, bổ sung tăng kế hoạch vốn cho 03 dự án.
2. Điều chỉnh, bổ sung vốn Ngân sách Trung ương thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý, với tổng số vốn là 1.207.587 triệu đồng, bao gồm các nguồn vốn sau đây:
a) Điều chỉnh, bổ sung nguồn vốn Ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, với tổng số vốn sau điều chỉnh là 873.080 triệu đồng; trong đó tăng, giảm là 52.707 triệu đồng.
b) Điều chỉnh, bổ sung nguồn vốn Ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, với tổng số vốn sau điều chỉnh là 334.507 triệu đồng; trong đó tăng, giảm là 24.459 triệu đồng.
3. Danh mục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn được quy định chi tiết tại Biểu tổng hợp và các Phụ lục I, II, II.a, Il.b, II.c, II.d, III, IV kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 15 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 29 tháng 10 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 11 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 01/NQ-HĐND bổ sung danh mục, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và bổ sung danh mục, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 (nguồn vốn ngân sách tỉnh); bố trí kế hoạch vốn nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh Cà Mau năm 2023
- 3Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Nghị quyết 18/2024/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 18/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/10/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực