Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/2019/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THU NHẬP CHO CÁC THÀNH VIÊN HỘ NGHÈO THUỘC CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về việc đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 396/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ thu nhập cho các thành viên hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách hỗ trợ thu nhập cho các thành viên hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều (áp dụng cho từng giai đoạn) trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thành viên hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội theo chuẩn nghèo quy định của Thủ tướng Chính phủ áp dụng cho từng giai đoạn, có tên trong danh sách hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ thu nhập cho các thành viên hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội.
Điều 3. Điều kiện, mức hỗ trợ và kinh phí thực hiện
1. Điều kiện hỗ trợ: Đối tượng được hỗ trợ không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp người có công, trợ giúp xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Không có thân nhân (con, anh, chị em ruột) có điều kiện kinh tế là hộ trung bình, khá giả trở lên.
2. Mức hỗ trợ: 270.000 đồng/người/tháng.
3. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể các cấp có trách nhiệm tuyên truyền, vận động cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước hỗ trợ bù đắp phần thiếu hụt, từ đó giao cho các tổ chức, cá nhân đến từng hộ để giúp các đối tượng có thu nhập bình quân đảm bảo trên mức chuẩn nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ áp dụng cho từng giai đoạn; Ngân sách tỉnh chỉ hỗ trợ khi nguồn xã hội hóa được đảm bảo và Nhà nước xây dựng kế hoạch hỗ trợ.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 52/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025
- 2Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đối tượng thuộc hộ gia đình không khả năng thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 72/2022/NQ-HĐND quy định chính sách giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Nghị quyết 72/2022/NQ-HĐND quy định chính sách giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 52/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025
- 9Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đối tượng thuộc hộ gia đình không khả năng thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ hộ nghèo có thành viên thuộc chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Nghị quyết 179/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thu nhập cho các thành viên hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu: 179/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra