Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Xét Tờ trình số 4381/TTr-UBND ngày 19/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Nghị quyết về việc phê duyệt kinh phí hỗ trợ đối với Công an viên công tác ở ấp, khóm; ấp, khóm Đội trưởng dôi dư do sáp nhập ấp, khóm; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kinh phí hỗ trợ đối với Công an viên công tác ở ấp, khóm; ấp, khóm Đội trưởng dôi dư do sáp nhập ấp, khóm theo Nghị quyết số 157/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc sáp nhập ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Phê duyệt kinh phí 01 tỷ đồng để hỗ trợ cho 94 người là Công an viên công tác ở ấp, khóm và ấp, khóm Đội trưởng dôi dư do sáp nhập ấp, khóm với mức hỗ trợ mỗi năm tham gia công tác (giữ chức danh ấp, khóm đội trưởng và công an viên ấp, khóm) bằng một tháng phụ cấp hiện hưởng trước khi nghỉ việc, kể cả phụ cấp trách nhiệm, chức vụ (nếu có).
(Theo danh sách đính kèm)
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và chịu trách nhiệm chỉ đạo rà soát, thống kê số năm công tác và số tiền hỗ trợ chi trả cho từng đối tượng thụ hưởng theo đúng quy định.
2. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2019.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÔNG AN VIÊN CÔNG TÁC Ở ẤP, KHÓM; ẤP, KHÓM ĐỘI TRƯỞNG DÔI DƯ DO SÁP NHẬP ẤP, KHÓM
(Kèm theo Nghị quyết số: 173/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức danh công tác | Đơn vị công tác | Ghi chú |
|
|
|
|
| |
1 | Nguyễn Huy Hùng | 23/6/1985 | Khóm đội trưởng | Khóm 1, phường 4 |
|
2 | Cao Phát Tài | 14/02/1990 | Khóm đội trưởng | Khóm 3, phường 4 |
|
3 | Diệp Quốc Thiên | 1994 | Khóm đội trưởng | Khóm 6, phường 6 |
|
4 | Trần Văn Út | 1965 | Khóm đội trưởng | Khóm 7, phường 6 |
|
5 | Thạch Mao | 1987 | Khóm đội trưởng | Khóm 4, phường 8 |
|
6 | Kim Trung | 1960 | Khóm đội trưởng | Khóm 8, phường 9 |
|
|
|
|
|
| |
1 | Thạch Thương | 1973 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Bà My, xã Hòa Ân |
|
2 | Nguyễn Thanh Bình | 19/01/1980 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Sóc Kha, xã Hòa Ân |
|
3 | Thạch Dụm | 1986 | Công an viên bố trí ở khóm | Khóm 8, thị trấn Cầu Kè |
|
4 | Thạch Cung | 01/01/1990 | Ấp đội trưởng | Ấp Bà My, xã Hòa Ân |
|
5 | Nguyễn Thanh Liêm | 22/4/1989 | Khóm đội trưởng | Khóm 7, thị trấn Cầu Kè |
|
|
|
|
|
| |
1 | Lê Văn Khởi | 1968 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Kinh Ngay, xã Đại Phúc |
|
2 | Lê Văn Điểm | 09/11/1974 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Tân Hạnh, xã Đại Phúc |
|
3 | Lý Văn Chuộng | 1974 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Gò Tiến, xã Nhị Long Phú |
|
4 | Huỳnh Văn Thẳng | 1983 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Phú Phong 1, xã Bình Phú |
|
5 | Lê Văn Bé Sáu | 1984 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Long An, xã Nhị Long |
|
6 | Lý Thanh Tiền | 1987 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Long An, xã Nhị Long |
|
7 | Lê Bảo Xuyên | 1986 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Rạch Rô 2, xã Nhị Long |
|
8 | Nguyễn Công Nghiệp | 1980 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Rạch Mát, xã Nhị Long |
|
9 | Lê Đức Khỏe | 1980 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Lo Co A, xã An Trường A |
|
10 | Nguyễn Tấn An | 1985 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Lo Co A, xã An Trường A |
|
11 | Phạm Ngọc Bắc | 1968 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Trung Kiên, xã An Trường A |
|
12 | Ngô Văn Lý | 1968 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Trung Kiên, xã An Trường A |
|
13 | Mai Công Rô | 1960 | Ấp đội trưởng | Ấp Kinh Ngay, xã Đại Phúc |
|
14 | Trần Văn Dũng | 1972 | Ấp đội trưởng | Ấp Tân Hạnh, xã Đại Phúc |
|
15 | Lê Văn Lực | 1960 | Ấp đội trưởng | Ấp Gò Tiên, xã Nhị Long Phú |
|
16 | Huỳnh Văn Vàng | 1991 | Ấp đội trưởng | Ấp Phú Phong 1, xã Bình Phú |
|
17 | Trần Văn Út Nhỏ | 1965 | Ấp đội trưởng | Ấp Phú Đức 2, xã Bình Phú |
|
18 | Nguyễn Văn Út Nhỏ | 1981 | Ấp đội trưởng | Ấp Long An, xã Nhị Long |
|
19 | Trần Trung Kiên | 1984 | Ấp đội trưởng | Ấp Rạch Rô 2, xã Nhị Long |
|
20 | Phạm Thanh Vũ | 1979 | Ấp đội trưởng | Ấp Rạch Mát, xã Nhị Long |
|
21 | Nguyễn Tấn Phong | 1987 | Ấp đội trưởng | Ấp Lo Co A, xã An Trường A |
|
22 | Lê Văn Cúc | 1953 | Ấp đội trưởng | Ấp Lo Co B, xã An Trường A |
|
23 | Nguyễn Văn Nhuần | 1966 | Ấp đội trưởng | Ấp Lo Co C, xã An Trường A |
|
24 | Phạm Nhật Trường | 15/11/1989 | Ấp đội trưởng | Ấp Trung Kiên, xã An Trường A |
|
25 | Lê Văn Bé | 1962 | Ấp đội trưởng | Ấp Trung, xã Đại Phước |
|
26 | Lê Văn Đợi | 1985 | Ấp đội trưởng | Ấp Trà Gật, xã Đại Phước |
|
27 | Lâm Quang Tình | 1974 | Ấp đội trưởng | Ấp Rạch sen, xã Đại Phước |
|
|
|
|
|
| |
1 | Nguyễn Thanh Hoàng | 1987 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Tân Hiệp, xã Kim Hòa |
|
2 | Huỳnh Văn Sang | 1963 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Sông Lưu, xã Hiệp Mỹ Tây |
|
3 | Võ Công Trạng | 1983 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Bào Bèo, xã Hiệp Mỹ Tây |
|
4 | Nguyễn Văn Út | 1980 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Hậu Bối, xã Hiệp Mỹ Đông |
|
5 | Thạch Sa Mách | 1987 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Lạc Sơn, xã Thạnh Hòa Sơn |
|
6 | Lê Quang Lâm | 1982 | Ấp đội trưởng | Ấp Tân Hiệp, xã Kim Hòa |
|
7 | Trần Công Minh | 1991 | Ấp đội trưởng | Ấp Khúc Ngay, xã Hiệp Mỹ Đông |
|
8 | Lê Văn Mãng | 1967 | Ấp đội trưởng | Ấp Hậu Bối, xã Hiệp Mỹ Đông |
|
9 | Thạch Ngọc Chơn | 1983 | Ấp đội trưởng | Ấp Tụa, xã Nhị Trường |
|
10 | Thạch Rưa | 1967 | Ấp đội trưởng | Ấp Sóc Chuối, xã Thạnh Hòa Sơn |
|
11 | Võ Văn Khuya | 1963 | Ấp đội trưởng | Ấp Bào Bèo, xã Hiệp Mỹ Tây |
|
12 | Trần Duy Phương | 1989 | Khóm đội trưởng | Khóm Thống Nhất, thị trấn cầu Ngang |
|
|
|
|
|
| |
1 | Dương Hoàng Anh | 07/11/1997 | Ấp đội trưởng | Ấp Giồng Giếng, xã Long Toàn |
|
|
|
|
|
| |
1 | Phan Văn Thống | 1954 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Ông Rùm 2, xã Hùng Hòa |
|
2 | Lê Thanh Biên | 1964 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Ông Rùm 2, xã Hùng Hòa |
|
3 | Thạch Sa Rót | 1988 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Cây Da, xã Hùng Hòa |
|
4 | Kim So Sa Huône | 1990 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Sốc Sáp, xã Hùng Hòa |
|
5 | Thạch Mô Ni | 1978 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Sóc Cầu, xã Hùng Hòa |
|
6 | Nguyễn Văn Vàng | 1971 | Ấp đội trưởng | Ấp Ông Rùm 1, xã Hùng Hòa |
|
7 | Huỳnh Thanh Công | 1983 | Ấp đội trưởng | Ấp Từ ô 2, xã Hùng Hòa |
|
8 | Thạch Sóc Kha | 1987 | Ấp đội trưởng | Ấp Sóc Sáp, xã Hùng Hòa |
|
9 | Thạch Sóc Khonl | 1967 | Ấp đội trưởng | Ấp Sóc Cầu, xã Hùng Hòa |
|
10 | Huỳnh Văn Toàn | 1982 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Xóm Chòi, xã Tập Ngãi |
|
11 | Lê Hoàng Nam | 1962 | Ấp đội trưởng | Ấp Ông Xây, xã Tập Ngãi |
|
12 | Thạch Út | 1977 | Ấp đội trưởng | Ấp Sóc Tràm, xã Tân Hòa |
|
13 | Nguyễn Văn Tỷ | 1960 | Công an viên bố trí ở khóm | Khóm 1, thị trấn Tiểu Cần |
|
14 | Trần Thanh Song | 1966 | Khóm đội trưởng | Khóm 1, thị trấn Tiểu Cần |
|
15 | Huỳnh Văn Thanh | 1966 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Ngã Tư 1, xã Ngãi Hùng |
|
16 | Nguyễn Thanh Tâm | 1993 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Ngãi Phú 1, xã Ngãi Hùng |
|
17 | Nguyễn Văn Út Anh | 1986 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Ngãi Phú 2, xã Ngãi Hùng |
|
18 | Trần Văn Hóa | 1968 | Ấp đội trưởng | Ấp Ngã Tư 2, xã Ngãi Hùng |
|
19 | Trịnh Văn Điểm | 1968 | Ấp đội trưởng | Ấp Ngãi Phú 2, xã Ngãi Hùng |
|
|
|
|
|
| |
1 | Cô Văn Kiệt | 01/01/1980 | Ấp đội trưởng | Ấp Bào Sấu, xã Đôn Xuân |
|
2 | Thạch Sa Mết | 1978 | Ấp đội trưởng | Ấp Sa Văng, xã Đôn Châu |
|
|
|
|
|
| |
1 | Huỳnh Gia Các | 1976 | Công an viên bố trí ở khóm | khóm 4, thị trấn Trà Cú |
|
2 | Nguyễn Văn Vẽ | 1993 | Công an viên bố trí ở khóm | khóm 5, thị trấn Trà Cú |
|
3 | Lương Vũ Trường Giang | 1988 | Công an viên bố trí ở khóm | khóm 5, thị trấn Trà Cú |
|
4 | Trần Hà | 1963 | Công an viên bố trí ở khóm | khóm 7, thị trấn Trà Cú |
|
5 | Kim Châm Rơne | 1990 | Công an viên bố trí ở ấp | ấp Nô Rè B, Long Hiệp |
|
6 | Cao Phương Toàn | 1995 | Công an viên bố trí ở ấp | ấp Long Hưng, xã Lưu Nghiệp Anh |
|
7 | Lâm Quốc Thuận | 1982 | Công an viên bố trí ở ấp | ấp Leng, xã Tân Sơn |
|
8 | Lê Thị Ngọc Huệ | 1989 | Công an viên bố trí ở ấp | ấp Giồng Giữa, xã Định An |
|
9 | Châu Thanh Long | 1994 | Công an viên bố trí ở ấp | ấp Nô Men, xã Tân Hiệp |
|
10 | Nguyễn Văn Hùng | 1963 | Khóm đội trưởng | khóm 6, thị trấn Trà Cú |
|
11 | Nguyễn Hữu Trí | 1957 | Khóm đôi trưởng | khóm 7, thị trấn Trà Cú |
|
12 | Thạch Lai | 1969 | Ấp đội trưởng | ấp Nô Rè B, Long Hiệp |
|
13 | Hồ Trường Linh | 1982 | Ấp đội trưởng | ấp Rẩy, xã An Quảng Hữu |
|
14 | Hứa Thanh Hiền | 1981 | Ấp đội trưởng | ấp Đôn Chụm, xã Tân Sơn |
|
15 | Huỳnh Công Nhựt | 1982 | Ấp đội trưởng | ấp Chợ, xã Định An |
|
16 | Ngô Đồng Hới | 1989 | Ấp đội trưởng | ấp Giồng Giữa, xã Định An |
|
17 | Trần Công Nghiệp | 1984 | Khóm đội trưởng | khóm 1, thị trấn Định An |
|
18 | Trầm Văn Tùng | 1993 | Khóm đội trưởng | khóm 3, thị trấn Định An |
|
19 | Tăng Văn Thừa | 1987 | Khóm đội trưởng | khóm 7, thị trấn Định An |
|
20 | Thạch Hươne | 1979 | Khóm đội trưởng | ấp cà Săng, xã Hàm Tân |
|
21 | Kim Sâm Bát | 1988 | Khóm đội trưởng | ấp Đồn Điền, xã Tân Sơn |
|
22 | Trần Văn Phụng | 1973 | Công an viên bố trí ở ấp | Ấp Leng, xã Tân Sơn |
|
Danh sách này có 94 người.
- 1Quyết định 128/2007/QĐ-UBND về quy chế sử dụng và quản lý kinh phí tiếp đón, thăm hỏi, tặng quà và hỗ trợ tiền ăn, tàu xe đối với người có công với cách mạng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ đối với đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”
- 4Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập ấp trên địa bàn thị xã Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi và huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu
- 1Quyết định 128/2007/QĐ-UBND về quy chế sử dụng và quản lý kinh phí tiếp đón, thăm hỏi, tặng quà và hỗ trợ tiền ăn, tàu xe đối với người có công với cách mạng do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ đối với đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”
- 6Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2020 về sáp nhập ấp trên địa bàn thị xã Giá Rai, huyện Vĩnh Lợi và huyện Hoà Bình, tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt kinh phí hỗ trợ đối với Công an viên công tác ở ấp, khóm; ấp, khóm Đội trưởng dôi dư do sáp nhập ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 173/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra