Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 170/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định thi hành Luật Đất đai.

Xét Tờ trình số 4374/TTr-UBND ngày 20/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Thống nhất để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất lúa thực hiện: Tổng số 16 công trình, dự án với quy mô diện tích 901,23ha, trong đó diện tích đất trong lúa là 507,18ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng (GPMB) là 2.278.486 triệu đồng, cụ thể như sau:

a) Đăng ký mới: 08 công trình với tổng diện tích 366,87ha, trong đó: đất trồng lúa 238,63ha với nhu cầu vốn GPMB là 382.500 triệu đồng.

b) Điều chỉnh: 03 công trình, dự án với quy mô diện tích 189,10ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 93,27ha; nhu cầu vốn GPMB là 902.500 triệu đồng, các công trình, dự án này đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018, Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019, Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019. Tuy nhiên, nay do địa phương điều chỉnh quy mô diện tích, số lượng công trình, dự án và địa điểm khu đất thực hiện dự án đầu tư cho phù hợp; nội dung điều chỉnh như sau:

- Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Cầu Quan: Điều chỉnh tăng diện tích thu hồi đất lúa từ 8,65ha tăng lên 24,27ha.

- Đường Vành đai phía Đông thị trấn Tiểu Cần - xã Hiếu Tử: Điều chỉnh vị trí cấp xã so với Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 là đi qua các xã tại “Thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Tử” thành “Thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Tử, xã Phú Cần”.

- Nhà máy chế biến rau củ quả: Tổng hợp, điều chỉnh từ điểm 5 mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 (diện tích đất thu hồi là 10ha, trong đó đất trồng lúa 9,7ha và điểm 1 mục V Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019, diện tích đất thu hồi là 10,40ha, trong đó đất trồng lúa là 9,90ha).

c) Công trình, dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 đăng ký chuyển tiếp trong năm 2020: 05 công trình, dự án, với quy mô diện tích 345,26ha, trong đó diện tích đất trồng lúa 175,28ha, nhu cầu vốn GPMB là 993.486 triệu đồng.

2. Các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai: Tổng số 150 công trình, dự án; với tổng diện tích đất khoảng 2.283,9ha, trong đó: diện tích đất trồng lúa 61,61ha, đất rừng phòng hộ là 5,3ha; tổng nhu cầu vốn để GPMB khoảng 13.837.520 triệu đồng, cụ thể:

- Đăng ký mới: Có 102 công trình, dự án; với quy mô diện tích khoảng 244,311ha, trong đó: diện tích đất trồng lúa 37,22ha và đất trồng rừng là 5,3ha; tổng nhu cầu vốn để GPMB khoảng 7.636.282 triệu đồng.

- Điều chỉnh: Có 13 công trình, dự án; với quy mô diện tích khoảng 20,94ha, trong đó: diện tích đất trồng lúa 9,79ha; tổng nhu cầu vốn để GPMB khoảng 61.782 triệu đồng.

- Công trình, dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 đăng ký chuyển tiếp trong năm 2020: 35 công trình, dự án, với quy mô diện tích 2.018,65ha, trong đó: diện tích đất trồng lúa 14,6ha, nhu cầu vốn GPMB là 6.139.456 triệu đồng.

3. Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020 không thuộc Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 nhưng thuộc Điểm b, Khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số 22 công trình, dự án (đăng ký mới); với tổng diện tích đất chuyển mục đích sử dụng là 19,86ha; trong đó: đất trồng lúa 14,01ha, đất rừng 5,58ha.

4. Bãi bỏ 02 công trình, dự án được HĐND tỉnh thông qua Danh mục cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác, như sau:

- Bãi bỏ dự án Khu đô thị Tây Ao Bà Om đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 (tại mục VIII công trình liên huyện), với diện tích 256,83 ha (trong đó: đất trồng lúa 122ha); địa điểm tại huyện Châu Thành và thành phố Trà Vinh.

- Bãi bỏ dự án Khu Tổ hợp sản xuất, chế biến nông nghiệp cao Cổ Chiên, diện tích 50 ha (trong đó: đất trồng lúa 46ha) được HĐND thông qua tại Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019.

(Đính kèm Danh mục)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tổ chức thực hiện; Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2019.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ: TN&MT, KH&ĐT, TC;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, KH&ĐT, Tài chính, Cục Thuế, Cục Thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

 

DANH MỤC

CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRONG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số: 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

STT

Tên công trình, dự án

Diện tích cần thu hồi (ha)

Nhu cầu chuyển mục đích (ha)

Nguồn vốn giải phóng mặt bằng

Địa điểm

Chủ đầu tư

Căn cứ Pháp lý

Ghi chú

Tổng cộng

Trong đó:

Mức vốn (triệu đồng)

Nguồn vốn

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

A

Các công trình, dự án phải trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận theo Điểm a Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai

901,23

507,18

507,18

 

2.278,486,00

 

 

 

 

 

1

Công trình, dự án đăng ký mi

366,87

238,63

238,63

 

382.500,00

 

 

 

 

 

1

Khu chăn nuôi heo công nghệ cao

20,50

20,00

20,00

 

-

Doanh nghiệp

Xã Tân An

Doanh nghiệp

Nhu cầu của doanh nghiệp

Doanh nghiệp tự nhận chuyển quyền sử dụng đất để thực hiện dự án

2

Cụm công nghiệp Tân Bình

25,00

17,00

17,00

 

62.500,00

Ngân sách

Xã Tân Bình

UBND huyện Càng Long

- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/6/2018 của Chính phủ

- Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 19/11/2014 của UBND tỉnh Trà Vinh phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

 

3

Khu dân cư mới Nam Quốc Lộ 53 xã Nguyệt Hóa, Xã Lương Hòa

47,02

19,04

19,04

 

 

 

 

 

 

 

4

Khu dân cư mới ấp Ba Se A, xã Lương Hòa

49,35

44,05

44,05

 

 

 

 

 

 

 

5

Khu dân cư mới Tây Ao Bà Om, xã Lương Hòa

49,04

19,02

19,02

 

 

Ngân sách tỉnh

Vốn Doanh nghiệp

Xã Lương Hòa, xã Nguyệt Hóa

 

 

 

6

Khu du lịch nghỉ dưỡng xã Lương Hòa

17,50

14,25

14,25

 

 

 

 

 

7

Khu công viên, cây xanh, thể dục, thể thao ngoài trời xã Lương Hòa

68,46

25,27

25,27

 

 

 

 

 

8

Làng khoa học công nghệ quốc tế - khởi nghiệp xanh Trà Vinh

90,00

80,00

80,00

 

320.000,00

Ngân sách

huyện Tiểu Cần

 

 

 

II

Công trình, dự án đăng ký điều chỉnh

189,10

93,27

93,27

 

902.500,00

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Cầu Quan

110,50

24,27

24,27

 

331.500,00

Ngân sách huyện

Thị trấn Cầu Quan

 

Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018

Đã có trong NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018

Điều chỉnh tăng diện tích thu hồi đất lúa từ 8,65ha tăng lên 24,27ha

2

Đường Vành đai phía Đông thị trấn Tiểu Cần - xã Hiếu Tử

58,20

49,40

49,40

 

530.000,00

Ngân sách huyện

Thị trấn Tiểu Cần

Xã Hiếu Tử

Xã Phú Cần

 

- Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

- Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018; Công văn số 3101/UBND-KT v/v đề xuất chủ trương đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tác (PPP) trên địa bàn huyện Tiểu Cần

Đã có trong NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 và số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019: Điều chỉnh vị trí cấp xã so với nghị quyết số 127 là đi qua 3 xã tại "Thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Tử" thành "Thị trấn Tiểu Cần, Xã Hiếu Tử, xã Phú Cần"

3

Nhà máy chế biến rau củ quả

20,40

19,60

19,60

 

41.000,0

Ngân sách

Xã Bình Phú

 

 

Tổng hợp, điều chỉnh từ điểm 5 mục II Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019 (diện tích đất thu hồi là 10ha, trong đó đất trồng lúa 9,7ha và điểm 1 mục V Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019, diện tích đất thu hồi là 10,40ha, trong đó đất trồng lúa là 9,90ha)

III

Công trình, dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết s 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 đăng ký chuyn tiếp trong năm 2020

345,26

175,28

175,28

 

993.486,00

 

 

 

 

 

1

Đường tránh Quốc lộ 53

21,76

20,50

20,50

 

152.320,00

Ngân sách

Phường 8, 9

SGTVT

 

HĐND đồng ý UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận CMĐ sử dụng đất

2

Hoa viên nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh

45,30

45,30

45,30

 

135.900,00

Ngân sách tỉnh

Phường 9

UBND TP

 

HĐND đồng ý UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận CMĐ sử dụng đất

3

Cụm Công nghiệp Phú Cần, huyện Tiểu Cần

50,00

38,40

38,40

 

134.766,00

Ngân sách tỉnh

Xã Phú Cần

UBND huyện

NQ 25/NQ-HĐND
(08/12/2016)

Đã có trong NQ số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016; Điều chỉnh tăng diện tích đất lúa từ 32,82ha thành 38,40ha

(Đã thu hồi năm 2019 là 10,5ha))

4

Khu Công nghiệp Cổ Chiên

200,00

56,08

56,08

 

500.000,00

Ngân sách tỉnh

Xã Đại Phước

UBND huyện

NQ 25/NQ-HĐND
(08/12/2016)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

5

Khu tái định cư và nhà ở khu CN Cổ Chiên

28,20

15,00

15,00

 

70.500,00

Ngân sách tỉnh

Xã Đại Phước

UBND huyện

NQ 25/NQ-HĐND
(08/12/2016)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

B

Các công trình, dự án trình HĐND tỉnh theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai, phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác

2.283,90

66,91

61,61

5,30

13.837.520,00

 

 

 

 

 

B1

Công trình, dự án đăng ký mới: 102 công trình

244,31

42,52

37,22

5,30

7.636.282,00

 

 

 

 

 

I

Thành phố Trà Vinh

35,81

3,38

3,38

-

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư chợ Ba Trường, thành phố Trà Vinh

8,24

2,00

2,00

 

49.440,00

Vốn tạo quỹ đất

Xã Long Đức

kêu gọi đầu tư

Nhu cầu địa phương

 

2

Nâng cấp, mở rộng đường Bùi Hữu Nghĩa, thành phố Trà Vinh

5,43

 

 

 

60.000,00

Ngân sách tỉnh

Xã Long Đức

UBND TP

Nghị quyết số 19/NQ-UBND ngày 07/10/2019 của HĐND thành phố Trà Vinh

 

3

Đường giao thông và hệ thống thoát nước phường 2, phường 7, thành phố Trà Vinh

0,40

0,40

0,40

 

15.000,00

Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10 tỷ, còn lại ngân sách thành phố

Phường 7

UBND TP

Nghị quyết số 20/NQ-UBND ngày 07/10/2019 của HĐND thành phố Trà Vinh

 

4

Đường giao thông Thạch Thị Thanh phường 8, TPTV (đoạn còn lại)

0,03

0,03

0,03

 

700,00

Ngân sách

Phường 8

UBND TP

Nhu cầu địa phương

 

5

Nâng cấp mở rộng hẻm 338, đường Nguyễn Chí Thanh, phường 9

0,10

 

 

 

1.000,00

Ngân sách

Phường 9

UBND TP

Nhu cầu địa phương

 

6

Nâng cấp các tuyến hẻm trên địa bàn phường 1 thành phố Trà Vinh (Hẻm số 206 đường Phạm Ngũ Lão dài 600, chiều rộng 3m; Hẻm khóm 1: rộng 4m, dài 150m)

0,24

 

 

 

1.680,00

ngân sách

Phường 1

UBND TP

Nghị quyết 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh

 

7

Khu dịch vụ, thương mại, văn hóa, du lịch Ao Bà Om.

21,37

0,95

0,95

 

-

Ngân sách tỉnh

Vốn doanh nghiệp

Phường 8

Doanh nghiệp

 

 

II

Huyện Càng Long

2,87

0,82

0,82

 

21.319,00

 

 

 

 

 

1

Mở rộng trường Tiểu học B

0,04

 

 

 

80,00

Vốn ngân sách (sự nghiệp giáo dục)

An Trường A

Phòng giáo dục huyện Càng Long

 

Đang trình xin chủ trương

2

Duy tu, sửa chữa, nâng cấp Cầu đường GTNT các xã Mỹ Cẩm, Đức Mỹ, Huyền Hội, Bình Phú và Thị trấn Càng Long huyện Càng Long

0,14

0,08

0,08

 

7.239,00

Ngân sách huyện

xã Huyền Hội

Ban QLDA ĐT XD KV

Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của UBND huyện Càng Long

 

3

Nâng cấp, mở rộng đường vào vùng nguyên liệu dừa ấp 9A-Trung Kiên, xã An Trường A, huyện Càng Long

0,90

0,35

0,35

 

-

Vốn SME, vận động nhân dân hiến đất

An Trường A

UBND xã An Trường A

Công văn số 738/UBND-KT ngày 17/04/2019 của UBND huyện Càng Long

 

4

Đường đal kênh Bà Sáu nối tiếp

0,10

0,06

0,06

 

-

Nguồn vốn nông thôn mới

Vận động nhân dân hiến đất

Tân An

UBND xã Tân An

Nghị quyết 112/NQ-HĐND ngày 04/11/2019 của HĐND huyện

 

5

Đường kết nối Quốc lộ 60 với 02 xã Nhị Long, xã Nhị Long Phú, huyện Càng Long

0,45

 

 

 

14.000,00

Ngân sách

Huyện Càng Long

Sở Giao thông - Vận tải

QĐ số 638/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND tỉnh

 

6

Đường nhựa Phú Hòa từ bụi ngò gai đến kênh 3 xã

0,50

0,10

0,10

 

-

Ngân sách huyện, Vận động nhân dân hiến đất

Huyền Hội

Ban QLDA ĐT XD KV

Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 26/06/2018 của UBND huyện Càng Long

 

7

Đê bao cánh đồng trên ấp Giồng Chùa xã Phương Thạnh

0,60

0,15

0,15

 

-

Nghị định số 35, Vận động nhân dân hiến đất

Phương Thạnh

Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện

Số 868/UBND-KT ngày 04/05/2019 của UBND huyện

 

8

Duy tu, sửa chữa, nâng cấp cầu đường GTNT các xã Mỹ Cẩm, Đức Mỹ, Huyền Hội, Bình Phú và Thị trấn Càng Long huyện Càng Long

0,14

0,08

0,08

 

-

Ngân sách huyện, Vận động nhân dân hiến đất

Huyền Hội

Ban QLDA ĐT XD KV

Quyết định số 2201/QĐ-UBND ngày 26/06/2018 của UBND huyện Càng Long

 

III

Huyện Châu Thành

11,69

9,96

9,96

 

6.532.879,00

 

 

 

 

 

1

Sân vận động xã Lương Hòa

0,78

0,78

0,78

 

1.500,00

Ngân sách

xã Lương Hòa

UBND xã Lương Hòa

NQ số 14/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của huyện

 

2

Sân vận động xã Mỹ Chánh

0,94

0,94

0,94

 

1.800.00

xây dựng NTM

xã Mỹ Chánh

UBND xã Mỹ Chánh

 

 

3

Nhà văn hóa ấp Đa Hòa Nam

0,06

0,06

0,06

 

80,00

Ngân sách

xã Hòa Lợi

UBND xã Hòa Lợi

Công văn số 3751/UBND-NN ngày 13/11/2019 của UBND huyện

 

4

Xây dựng Đường tránh cống Đa Lộc, thị trấn Châu Thành (đoạn từ QL 54 đến giáp đường 30/4)

3,33

1,69

1,69

 

26.500,00

Ngân sách

thị trấn Châu Thành

Phòng Kinh tế và Hạ tầng

NQ số 154/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của HĐND tỉnh

 

5

Dự án đầu tư công trình chứa bùn nạo vét từ công trình vệ sinh trên địa bàn thành phố Trà Vinh (hạng mục san lấp mặt bằng đã được thực hiện trước thời điểm phê duyệt chủ trương đầu tư)

4,49

4,49

4,49

 

6.502.999,00

Ngân sách nhà nước

xã Lương Hòa

Sở Xây dựng

QĐ số 1107/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 của UBND tỉnh

 

6

Dự án nhà máy cung cấp nước sạch Nguyệt Hóa, công suất 10.000m3/ngày đêm

2,00

2,00

2,00

 

 

kêu gọi đầu tư

xã Nguyệt Hóa

Đang lựa chọn nhà đầu tư

Thông báo số 69/TB-VP ngày 26/6/2019 của VP UBND tỉnh

 

IV

Huyện Tiểu cần

27,18

14,86

14,86

 

122.400,00

 

 

 

 

 

1

Bãi rác huyện Tiểu Cần

2,00

2,00

2,00

 

4.000,00

Ngân sách

Xã Hiếu Tử

UBND huyện

Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 21/8/2017 và Thông báo số 2139-TB/VPTU ngày 26/09/2019 của Văn phòng Tỉnh ủy

Thực hiện các tiêu chí đô thị loại IV

2

Mở rộng Bãi rác Tập Ngãi

1,50

1,50

1,50

 

3.000,00

Ngân sách

Xã Tập Ngãi

UBND huyện

3

Mở rộng Quảng trường huyện Tiểu Cần

0,02

 

 

 

600,00

Ngân sách

Thị trấn Tiểu Cần

UBND huyện

4

Nhà hỏa táng huyện Tiểu Cần

0,30

0,30

0,30

 

900,00

Ngân sách

Xã Phú Cần

UBND huyện

5

Nhà tang lễ huyện Tiểu Cần

0,30

 

 

 

900,00

Ngân sách

Xã Phú Cần

UBND huyện

6

Bến xe Tiểu Cần

1,00

1,00

1,00

 

3.000,00

Ngân sách

Phú Cần

UBND huyện

7

Nhà máy xử lý nước thải

12,00

 

 

 

60.000,00

Xã hội hóa

thị trấn Tiểu Cần

 

Số 15-NQ/TU ngày 21/08/2017 của BTV Tỉnh Ủy

8

Nhà ở xã hội

9,50

9,50

9,50

 

50.000,00

Xã Hội hóa

thị trấn Tiểu Cần

 

9

Đường GTNT liên ấp Xóm Chòi - Ông Xây - Đại Sư (Giai đoạn 2)

0,56

0,56

0,56

 

 

Dân hiến đất

Xã Tập Ngãi

 

QĐ số 135/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 UBND Huyện

 

V

Thị xã Duyên Hải

83,40

 

 

 

28.500,00

 

 

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Trung Nam Trà Vinh V3-6

60,00

 

 

 

 

Doanh nghiệp

Xã Trường Long Hòa, xã Dân Thành

Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng Trung Nam

Công văn số 649/2019/CV/TNG ngày 30/9/2019

 

2

Nhà máy điện gió Hưng Hải Trà Vinh V3-7

11,60

 

 

 

28.500,00

Doanh nghiệp

Xã Trường Long Hòa, xã Dân Thành

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hưng Hải

Công văn số 266/KHĐT-NL ngày 30/9/2019

 

3

Khu công nghiệp cảng và dịch vụ cảng Long Toàn

11,80

 

 

 

 

Doanh nghiệp

Xã Long Toàn

 

 

 

VI

Huyện Duyên Hải

62,55

6,58

1,28

5,30

54.560,00

 

 

 

 

 

1

Nhà máy điện gió V3-8

6,10

 

 

 

 

Doanh nghiệp

Xã Hiệp Thạnh

 

Công văn số 2901/UBND-CNXD ngày 01/8/2019

 

2

Nhà máy điện gió V3-2

5,50

 

 

 

 

Doanh nghiệp

Xã Đông Hải

 

 

3

Nhà máy điện gió V3-3

5,50

 

 

 

 

Doanh nghiệp

Xã Đông Hải

 

 

4

Nhà máy điện gió V1-7

5,10

 

 

 

 

Doanh nghiệp

Xã Đông Hải

 

 

5

Nhà máy Điện gió Đông Thành 1 (V1-7), Đông Thành 2 (V3-4)

12,70

5,30

 

5,30

13.760,00

Doanh nghiệp

Xã Đông Hải

Công ty TNHH Thái Hòa

Công văn số 164/2019/CV-TH ngày 04/10/2019

Công văn số 196/2019/CV-TH ngày 28/10/2019 của Công ty TNHH Thái Hòa

 

6

Nâng cấp Đường tỉnh 914

24,43

 

 

 

36.645,00

NS tỉnh

Xã Ngũ Lạc

Sở GTVT

QĐ số 726/QĐ-UBND ngày 03/5/2019

 

7

Cầu GTNT kênh T11

0,02

0,02

0,02

 

30,00

Dự án Ailen

Xã Ngũ Lạc

UBND xã

NQ số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND huyện

 

8

Cầu GTNT Thốt Lốt - Ro Say

0,02

0,02

0,02

 

30,00

NTM

Xã Ngũ Lạc

UBND xã

NQ số 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND huyện

 

9

Đường nhựa Thốt Lốt 4

0,10

0,10

0,10

 

150,00

NTM

Xã Ngũ Lạc

UBND xã

NQ số 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND huyện

 

10

Nâng cấp, sửa chữa đường ấp Trà Khúp

0,45

 

 

 

675,00

NTM

Xã Ngũ Lạc

UBND xã

NQ số 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND huyện

 

11

Đường nội đồng Kênh T11 (nối tiếp)

0,10

0,10

0,10

 

150,00

Dự án Ailen

Xã Ngũ Lạc

UBND xã

NQ số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND huyện

 

12

Đường nhựa giồng Ông Cúc 1

0,40

0,40

0,40

 

600,00

NS huyện

Xã Ngũ Lạc

UBND xã

NQ số 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND huyện

 

13

Đường nhựa Thốt Lốt 5

0,20

0,10

0,10

 

300,00

NS huyện

Xã Ngũ Lạc

UBND xã

NQ số 15/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND huyện

 

14

Đường nội đồng Giồng Nổi ấp Sóc Ớt

0,06

0,06

0,06

 

90,00

NS huyện

Xã Ngũ Lạc

UBND xã

NQ số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND huyện

 

15

Đường nhựa ấp Đường Liếu

0,10

 

 

 

150,00

NS huyện

Xã Ngũ Lạc

BQL huyện

NQ số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND huyện

 

16

Đường nhựa (Công trình 773), ấp Đường Liếu

0,10

 

 

 

150,00

NS huyện

Xã Ngũ Lạc

BQL huyện

NQ số 08/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của HĐND huyện

 

17

Khu vui chơi giải trí

0,20

 

 

 

300,00

NTM

Xã Ngũ Lạc

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

18

Đường đal ấp Lộ Sỏi B2

0,12

0,12

0,12

 

 

Dân hiến đất

Xã Đôn Xuân

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

19

Đường đal ấp Lộ Sỏi B2

0,13

0,13

0,13

 

 

Dân hiến đất

Xã Đôn Xuân

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

20

Đường đal ấp Bà Giam A

0,20

0,20

0,20

 

 

Dân hiến đất

Xã Đôn Xuân

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

21

Đường nhựa Xóm Tộ - Giồng Vôi

0,06

0,03

0,03

 

90,00

NS huyện

Xã Đôn Xuân

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

22

Đường nhựa Cồn Nhàn

0,48

 

 

 

720,00

NS huyện

Xã Đông Hải

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

23

Đường nhựa từ Đê Hải Thành Hòa đến giáp đường Tổ hợp

0,48

 

 

 

720,00

NS huyện

Xã Đông Hải

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

VII

Huyện Trà Cú

0,57

 

 

 

14.360,00

 

 

 

 

 

1

Cầu bê tông cốt thép kênh 1 ấp Chợ Dưới

0,01

 

 

 

30

NS huyện

Xã Phước Hưng

 

 

 

2

Cầu bê tông cốt thép kênh 2 ấp Chợ

0,01

 

 

 

30

NS huyện

Xã Phước Hưng

 

 

 

3

Nhà sinh hoạt cộng đồng ấp Cây Da

0,02

 

 

 

40

NS huyện

xã Đại An

UBND huyện

Nhu cầu địa phương

 

4

Nhà văn hóa ấp Bà Tây A

0,01

 

 

 

20

NS huyện

Xã Tập Sơn

UBND huyện

Nhu cầu địa phương

 

5

Nhà văn hóa ấp Cây Da

0,02

 

 

 

40

NS huyện

Xã Tập Sơn

UBND huyện

Nhu cầu địa phương

 

6

Nhà văn hóa ấp Con Lọp

0,02

 

 

 

40

NS huyện

Xã Tân Hiệp

UBND huyện

Nhu cầu địa phương

 

7

Nhà văn hóa ấp Ba Trạch A

0,02

 

 

 

40

NS huyện

Xã Tân Hiệp

UBND huyện

Nhu cầu địa phương

 

8

Nhà văn hóa ấp Ba Trạch B

0,02

 

 

 

40

NS huyện

Xã Tân Hiệp

UBND huyện

Nhu cầu địa phương

 

9

Nhà văn hóa ấp Bến Nổ

0,02

 

 

 

40

NS huyện

Xã Tân Hiệp

UBND huyện

Nhu cầu địa phương

 

10

Nhà văn hóa ấp Chợ

0,02

 

 

 

40

NS huyện

Xã Phước Hưng

UBND huyện

Nhu cầu địa phương

 

11

Công trình xây dựng cầu Leng trên đường huyện 27 (thuộc xây dựng cầu Leng, cầu Thanh Sơn và cầu Sóc Trà trên địa bàn huyện Trà Cú)

0,40

 

 

 

14.000,00

Ngân sách tỉnh

xã An Quảng Hữu

Sở Giao thông - Vận tải

QĐ số 2300/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh QĐ số 679/QĐ-UBND, ngày 22/9/2019 của UBND tỉnh

 

VIII

Huyện Cầu Kè

2,37

 

 

 

123.640,00

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp Đường huyện 32, huyện Cầu Kè

0,32

 

 

 

57.000,00

Ngân sách

huyện Cầu Kè

Sở Giao thông - Vận tải

NQ số 121/NQ-HĐND ngày 12/4/2019

 

2

Xây dựng cầu ấp II trên đường huyện 08, cầu Cây Trôm trên đường huyện 19 và cầu Bến Lộ trên đường huyện 51 (thuộc dự án đầu tư mới và nâng cấp các cầu yếu trên các tuyến giao thông đầu mối kết nối liên vùng, huyện Cầu Ngang, Càng Long, Cầu Kè, tỉnh Trà vinh)

0,30

 

 

 

18.971,00

Ngân sách

Xã Phong Thạnh, xã Phong Phú

Sở Giao thông - Vận tải

QĐ số 678/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh

 

3

Nâng cấp sửa chữa cầu Đầu Giồng, cầu ấp III trên đường Huyện 51

0,11

 

 

 

11.300,00

Ngân sách

Xã Phong Phú

Sở Giao thông - Vận tải

QĐ số 678/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của UBND tỉnh

 

4

Nâng cấp, sửa chữa cầu Bà My, cầu Bưng Lớn, cầu Đầu Giồng đường Huyện 32

0,70

 

 

 

9.269,00

Ngân sách

xã Tam Ngãi

Sở Giao thông - Vận tải

QĐ số 1514/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND tỉnh

 

5

Cầu Duyên Hợi

0,10

 

 

 

3.200,00

Vay vốn ngân hàng thế giới WB và vốn đối ứng của địa phương

Xã Phong Thạnh

Sở Giao thông - Vận tải

QĐ số 3885/QĐ-TCĐBVN ngày 11/10/2018

 

6

Nạo vét hệ thống kênh trục và xây dựng công trình điều tiết trên kênh, tỉnh Trà Vinh phục vụ sản xuất trong điều kiện biến đổi khí hậu (Cổng C1, C3)

0,59

 

 

 

3.300,00

Ngân sách trung ương và địa phương

Xã An Phú Tân

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

QĐ 2134/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh Trà Vinh

 

7

Xây dựng đường dẫn, cầu dẫn bến phà xã Ninh Thới (69,5x14)

0,10

 

 

 

10.600,00

Ngân sách

xã Ninh Thới

Sở Giao thông - Vận tải

 

 

8

Xây dựng đường dẫn, cầu dẫn bến phà ấp Dinh An, xã An Phú Tân

0,15

 

 

 

10.000,00

Ngân sách

Xã An Phú Tân

Sở Giao thông - Vận tải

 

 

IX

Huyện Cầu Ngang

9,19

5,57

5,57

 

7.169,09

 

 

 

 

 

1

Mở rộng Trường tiểu học Hiệp Mỹ Tây B

0,30

 

 

 

450,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Tây

Ban QLDA huyện

Nhu cầu ngành

 

2

Xây dựng mới sân vận động thị trấn Mỹ Long

1,03

0,46

0,46

 

3.600,00

Ngân sách

TT. Mỹ Long

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

3

Công trình 2 bên bờ kè (di dân khẩn cấp vùng sạt lở TT. Cầu Ngang và xã Thuận Hòa)

0,05

 

 

 

869,00

Ngân sách TW và địa phương

TT. Cầu Ngang

Ban QLDA huyện

QĐ 870/QĐ UBND (20/5/2019)

 

4

Đường xóm chồi trên (dài: 1057m, rộng 2,5m)

2,64

2,11

2,11

 

 

Dân hiến đất

Xã Vĩnh Kim

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

5

Đường đất kênh cấp II (dài 690m. rộng 2,5m)

1,73

1,73

1,73

 

 

Dân hiến đất

Xã Vĩnh Kim

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

6

Đường đất Cà Tum B (Tập Đoàn 13) (dài: 550m, rộng: 2,5m)

0,14

0,12

0,12

 

 

Dân hiến đất

Xã Vĩnh Kim

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

7

Đường từ hương lộ 19 ra cầu Nhân Ái ấp Sóc Hoang (dài 800m, rộng 3m)

0,12

0,08

0,08

 

 

Dân hiến đất

Xã Mỹ Hòa

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

8

Đường số 18

0,24

0,20

0,20

 

 

Dân hiến đất

Xã Mỹ Hòa

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

9

Tuyến từ Hương lộ 35 tới Bàu Sen (dài 400m, rộng 4m)

0,08

0,04

0,04

 

 

Dân hiến đất

Xã Mỹ Hòa

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

10

Đường từ trạm y tế Mỹ Hòa đến nhà Hai Tuấn gần chùa (dài 1200m, rộng 3m)

0,36

0,13

0,13

 

 

Dân hiến đất

Xã Mỹ Hòa

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

11

Đường nhựa kênh 4 đến kênh 5 (dài 520m, rộng 3m)

0,11

0,02

0,02

 

 

Dân hiến đất

Xã Trường Thọ

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

12

Đường nhựa từ Hương lộ 17 đến nhà Ông Năm Keo dài 500m, rộng 3m)

0,15

0,05

0,05

 

 

Dân hiến đất

Xã Trường Thọ

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

13

Đường nhựa nhà Ông Út Nắn (dài 250m, rộng 3m)

0,08

0,01

0,01

 

 

Dân hiến đất

Xã Trường Thọ

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

14

Cầu Căn Nom (dài 30m, rộng 3m)

0,01

0,01

0,01

 

 

Dân hiến đất

Xã Trường Thọ

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

15

Đường Nhựa Ra đồng ngõ nhà Chămpa (dải 850m, rộng 3m)

0,10

0,07

0,07

 

 

Dân hiến đất

Xã Thuận Hòa

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

16

Đường đal cặp kênh T2

0,12

0,08

0,08

 

 

Dân hiến đất

Xã Thuận Hòa

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

17

Đường nhựa ra đồng sau kênh N5 ấp Nô Công dài 650m, rộng 3m)

0,12

0,08

0,08

 

 

Dân hiến đất

Xã Thuận Hòa

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

18

Đường đal nối khu II - Đường Bãi Rác (dài 450, rộng 2,5m)

0,11

0,03

0,03

 

 

Dân hiến đất

Xã Thuận Hòa

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

19

Đường đal liên ấp Kim Hòa - Ấp Giữa

0,20

0,10

0,10

 

 

Dân hiến đất

Xã Kim Hòa

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

20

Khu thể thao nhà văn hóa Ấp Cái Già Trên

0,25

0,25

0,25

 

375,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Đông

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

21

Khu thể thao nhà văn hóa Ấp Cái Già

0,25

 

 

 

375,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Đông

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

22

Khu thể thao nhà văn hóa ấp Cái Già Bến

0,25

 

 

 

375,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Đông

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

23

Khu thể thao nhà văn hóa ấp Rạch

0,25

 

 

 

375,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Đông

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

24

Khu thể thao nhà văn hóa ấp Khúc Ngay

0,25

 

 

 

375,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Đông

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

25

Khu vui chơi cho người già và trẻ em

0,25

 

 

 

375,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Đông

UBND xã

Nhu cầu địa phương

 

X

Công trình liên huyện

8,78

1,35

1,35

 

731.455,00

 

 

 

 

 

1

Đường dẫn vào cầu để Kết nối dự án LRAMP (Dự án thành phần bổ sung)

- Đường dẫn vào cầu ấp Nguyệt Lãng A: Diện tích 0,42ha (đất lúa 0,30ha).

- Đường dẫn vào cầu ấp Kính A: Diện tích 0,41ha (đất lúa 0,26ha).

- Địa bàn huyện Tiểu Cần: 1,72ha, trong đó có 0,53ha đất trồng lúa.

- Địa bàn huyện Châu Thành: diện tích 0,39ha.

- Địa bàn huyện Trà Cú: Diện tích 0,62ha.

- Địa bàn huyện Duyên Hải: Diện tích 0,62ha

4,18

1,35

1,35

 

32.000,00

Ngân sách tỉnh

Xã Bình Phú; Huyền Hội, huyện Càng Long

Xã Long Thới, xã Hiếu Tử, xã Tập Ngãi, xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần

Huyện Châu Thành

Huyện Trà Cú

Thành phố Trà Vinh

Sở Giao thông - Vận tải

QĐ số 1667/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh

 

2

Đường tỉnh 915B đoạn từ Cầu Long Bình 3 đến xã Hiệp Thạnh (từ Km 10+258 đến Km48+936,6), tỉnh Trà Vinh

4,60

 

 

 

699.455,00

Ngân sách tỉnh

Các huyện: Châu Thành, Cầu Ngang và TX. Duyên Hải

Sở Giao thông - Vận tải

Công văn số 103/HĐND ngày 14/4/2017 của HĐND tỉnh

 

B2

Công trình, dự án đăng ký điều chỉnh: 13 công trình

20,94

9,79

9,79

 

61.782,00

 

 

 

 

 

I

Huyện Châu Thành

2,37

2,13

2,13

 

6,100,00

 

 

 

 

 

1

Sân vận động xã Song Lộc

0,78

0,78

0,78

 

4.000,00

xây dựng NTM

xã Song Lộc

UBND xã Song Lộc

 

Đã có tại NQ số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019.

- Điều chỉnh diện tích từ 0,42 ha (đất lúa) thành diện tích 0,78 ha (đất lúa).

- Điều chỉnh mức vốn từ 800 triệu thành 4 tỷ.

Lý do: Huyện xác định lại diện tích theo tiêu chí NTM

2

Sân vận động xã Thạnh Mỹ

1,05

1,05

1,05

 

1.500,00

xây dựng NTM

xã Thạnh Mỹ

UBND xã Thạnh Mỹ

 

Đã có tại NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018.

- Điều chỉnh diện tích từ 0,68 ha (đất lúa 0,02 ha) thành diện tích 1,05 ha (đất lúa).

- Điều chỉnh địa điểm quy hoạch.

Lý do: Huyện xác định lại diện tích theo tiêu chí NTM

3

Nghĩa trang nhân dân xã Thạnh Mỹ

0,54

0,30

0,3

 

600,00

xây dựng NTM

xã Thạnh Mỹ

UBND xã Thạnh Mỹ

 

Đã có tại NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018.

- Điều chỉnh diện tích từ 0,5 ha (đất lúa) thành diện tích 0,54 ha (đất lúa 0,30 ha).

- Điều chỉnh địa điểm quy hoạch.

Lý do: Người dân không thống nhất địa điểm quy hoạch

II

Huyện Càng Long

3,24

2,71

2,71

 

4.292,00

 

 

 

 

 

1

Đường nhựa liên xã Đại Phúc-Phương Thạnh

0,90

0,90

0,90

 

-

Dân hiến đất

xã Đại Phúc; Phương Thạnh

Sở giao thông và vận tải

Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của HĐND tỉnh Trà Vinh

Đã có trong NQ 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019: Điều chỉnh tên dự án "Đường nhựa liên xã Đại Phước- Phương Thạnh" thành "Đường nhựa liên xã Đại Phúc-Phương Thạnh" đi qua xã Đại Phúc, xã Phương Thạnh.

2

Mở rộng trạm cấp nước Huyền Hội

0,03

 

 

 

792,00

Ngân sách

xã Huyền Hội

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh Trà Vinh

Đã có NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018: Điều chỉnh diện tích giảm từ 0,3ha thành 0,03ha

3

Đường GTNT ấp số 2, xã Mỹ Cẩm

1,11

0,91

0,91

 

3.500,00

Ngân sách tỉnh

Thị trấn càng Long, xã Mỹ Cẩm

Ban QLDA ĐT XD KV

Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của HĐND tỉnh Trà Vinh

QĐ số 2200/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh

Đã có trong NQ 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019: Điều chỉnh vị trí đi qua địa bàn thị trấn Càng Long xã Mỹ Cẩm và tăng diện tích lên 1,11ha so với Nghị quyết số 156/NQ-HĐND là 0,91ha

4

Đường GTNT ấp số 7, xã Mỹ Cẩm

1,20

0,90

0,90

 

 

Ngân sách tỉnh

Thị trấn Càng Long, xã Mỹ Cẩm

Ban QLDA ĐT XD KV

- Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019 của HĐND tỉnh Trà Vinh

- QĐ số 2175/QĐ-UBND ngày 14/10/2016 của UBND tỉnh

Đã có trong NQ 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019: Điều chỉnh vị trí đi qua địa bàn thị trấn Càng Long xã Mỹ Cẩm và tăng diện tích lên 1,20ha so với Nghị quyết số 156/NQ-HĐND là 0,90ha

III

Thành ph Trà Vinh

1,70

 

 

 

9.650,00

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường và HTTN đường Vũ Đình Liệu (đoạn Vòng Xoay đường 30/4 đến ngã ba đường Bạch Đằng - Vũ Đình Liệu)

1,20

 

 

 

8.400,00

Ngân sách

xã Long Đức

UBND TPTV

Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh Trà Vinh

Đã có NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018: Điều chỉnh tên từ Mở rộng đường Vũ Đình Liệu thành Nâng cấp, mở rộng đường và HTTN đường Vũ Đình Liệu (đoạn Vòng Xoay đường 30/4 đến ngã ba đường Bạch Đằng - Vũ Đình Liệu)

2

Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên khu vực Cù Lao ấp Long Trì, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh

0,50

 

 

 

1.250,00

Ngân sách

Xã Long Đức

Sở NN&PTNT

Nghị quyết 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh Trà Vinh

Đã có NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018:

- Điều chỉnh tên từ Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên thành Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên khu vực Cù lao ấp Long Trì, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh

- Điều chỉnh Chủ đầu tư từ UBND TPTV thành Sở NN&PTNT

IV

Huyện Cầu Ngang

10,50

2,00

2,00

 

40.500,00

 

 

 

 

 

1

Xây dựng mới sân vận động xã Hiệp Mỹ Đông

1,00

 

 

 

2.500,00

Ngân sách

Xã Hiệp Mỹ Đông

UBND xã

Nhu cầu địa phương

Đã có trong NQ số 63/NQ-HĐND ngày 08/12/2017: Điều chỉnh giảm diện tích từ 1,4ha (đất lúa) thành 1,0ha (không có lúa); điều chỉnh giảm số tiền từ 4,200 triệu đồng thành 2,500 triệu đồng.

Lý do: Nhu cầu của địa phương

2

Khu dân cư Hiệp Mỹ Tây

9,50

2,00

2,00

 

38.000,00

Ngân sách (nguồn cho thuê đất)

Xã Hiệp Mỹ Tây

UBND huyện

Thu hút đầu tư

Đã có trong NQ 156/NQ-HĐND ngày 15/10/2019: Điều chỉnh giảm diện tích đất lúa từ 9,5ha thành 2,0ha đất lúa; Điều chỉnh giảm nhu cầu vốn GPMB từ 47.000 triệu đồng thành 38.000 triệu đồng

Lý do: Theo đăng ký nhu cầu của địa phương

V

Huyện Trà Cú

0,33

0,15

0,15

 

1.240,00

 

 

 

 

 

1

Đường nhựa khóm 7 qua QL53 (đường tránh) đường số 7

0,33

0,15

0,15

 

1.240

Ngân sách huyện

TT.Trà Cú

UBND huyện

4208/QĐ-UBND, ngày 28/10/2019

Đã có NQ số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018: Điều chỉnh tăng nhu cầu nguồn vốn từ 495 triệu đồng thành 1,240 triệu đồng.

VI

Công trình liên huyện

2,80

2,80

2,80

 

 

 

 

 

 

 

1

Nạo và hệ thống kênh trụ và xây dựng công trình điều tiết trên kênh tỉnh Trà Vinh

2,80

2,80

2,80

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Xã Phước Hưng, huyện Trà Cú; xã An Phú Tân, huyện Cầu Kè

QĐ số 2134/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh

NQ số 22/NQ-HĐND ngày 07/12/2016

Đã có trong NQ số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019; Điều chỉnh diện tích từ 1,63ha thành 2,80ha (đất trồng lúa).

B3

Công trình, dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/1016 đăng ký chuyển tiếp trong năm 2020: 35 công trình

2.018,65

14,60

14,60

 

6.139.456,00

 

 

 

 

 

I

Thành phố Trà Vinh

46,03

13,47

13,47

 

281,175,00

 

 

 

 

 

1

Tuyến đường Ngô Quyền nối dài

14,3

 

 

 

85.800,00

Sử dụng quỹ đất tạo vốn

Phường 1, 4

UBND TP

 

 

2

Tuyến đường B, phường 7, TPTV (điểm đầu giáp đường vành đai, điểm cuối giáp đường Phan Đình Phùng)

0,86

 

 

 

6.020,00

Ngân sách

Phường 7

UBND TP

 

 

3

Tuyến đường F, phường 7, TPTV (điểm đầu giáp đường Kiên Thị Nhẫn, điểm cuối giáp đường Phan Đình Phùng)

0,26

 

 

 

1.820,00

Ngân sách

Phường 7

UBND TP

 

 

4

Tuyến đường Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh (điềm đầu giáp đường vành đai, điểm cuối giáp đường Đồng Khởi nối dài)-N15

12,90

1,00

1,00

 

100.000,00

Ngân sách

Phường 7, 9

UBND TP

 

 

5

Xây dựng tuyến số 2 (N17)

3,09

2,70

2,70

 

18.540,00

Sử dụng quỹ đất tạo vốn

Phường 7,8,9

UBND TP

 

 

6

Xây dựng tuyến số 3 (N13)

6,37

5,80

5,80

 

44.590,00

Ngân sách

Phường 6, 7, 9

UBND TP

 

 

7

Chợ Sóc ruộng

0,35

 

 

 

2.450,00

Ngân sách TP

xã Long Đức

UBND TP

 

 

8

Chợ Ba Trường

0,2

0,17

0,17

 

1.000,00

Ngân sách

xã Long Đức

UBND TP

 

 

9

Chợ phường 2, 7

0,39

 

 

 

2.730,00

Ngân sách

Phường 2, 7

UBND TP

 

 

10

Nâng cấp mở rộng đường giao thông nông thôn ấp Sa Bình - Phú Hòa

0,25

0,20

0,20

 

625,00

Ngân sách

xã Long Đức

UBND TP

 

 

11

Đường vào hoa viên nghĩa trang nhân dân phường 9

7,06

3,60

3,60

 

17.600,00

Ngân sách

Phường 9

UBND TP

 

 

II

Huyện Tiu Cn

1,13

0,27

0,27

 

20,00

 

 

 

 

 

1

Đường GTNT khóm 5, thị trấn Tiểu Cần

1,12

0,27

0,27

 

 

Dân hiến đất

Thị trấn Tiểu Cần

 

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

2

Nhà văn hóa ấp 6, xã Tân Hùng

0,01

 

 

 

20,00

NS huyện

Xã Tân Hùng

 

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

III

Huyện Càng Long

0,21

 

 

 

900,00

 

 

 

 

 

1

Chốt kiểm dịch động vật Cầu Cổ Chiên

0,01

 

 

 

300,00

Ngân sách

Xã Đại Phước

 

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

2

Mở rộng trạm cấp nước

0,20

 

 

 

600,00

Ngân sách tỉnh

xã Bình Phú

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

Dự án chuyển tiếp từ năm 2016

IV

Thị xã Duyên Hải

521,00

 

 

 

1.563.000,00

 

 

 

 

 

1

Tuyến đường số 03 Khu kinh tế Định An

20,00

 

 

 

60.000,00

Ngân sách

xã Long Toàn

 

Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016

 

2

Dự án xây dựng hạ tầng Khu phi thuế quan (Khu kinh tế Định An)

501,00

 

 

 

1.503.000,0

Ngân sách

xã Long Toàn

 

Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016

 

V

Huyện Duyên Hải

1.373,32

 

 

 

4.052.061,00

 

 

 

 

 

1

Dự án xây dựng hạ tầng Khu dịch vụ công nghiệp Ngũ Lạc

305,00

 

 

 

812.220,00

Ngân sách

Xã Ngũ Lạc, Long Khánh

 

Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016

Đã có trong NQ số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016: Điều chỉnh diện tích tăng từ 270,74ha thành 305ha

2

Dự án hạ tầng Khu công nghiệp Ngũ Lạc

936,00

 

 

 

2.808.000,00

Ngân sách TW

Xã Ngũ Lạc, Long Khánh

 

Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016

 

3

Tuyến đường số 04 Khu kinh tế Định An

8,12

 

 

 

24.360.00

Ngân sách TW

Xã Long Khánh, xã Ngũ Lạc

 

Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016

 

4

Tuyến đường số 05 Khu kinh tế Định An

23,20

 

 

 

104.481,00

Ngân sách TW

xã Đôn Châu, xã Ngũ Lạc

 

Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016

Đã có trong NQ số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016: Điều chỉnh diện tích tăng từ 21 ha thành 23,20ha; tăng nguồn vốn từ 63,000 triệu đồng thành 104,481 triệu đồng

5

Dự Án xây dựng hạ tầng Khu kho ngoại quan

101,00

 

 

 

303.000,00

Ngân sách TW

xã Đôn Xuân, Đôn Châu

 

Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016

 

VI

Huyện Châu Thành

0,25

 

 

 

750,00

 

 

 

 

 

1

Kho bạc Nhà nước huyện

0,25

 

 

 

750,00

Ngân sách TW

Thị trấn Châu Thành

 

 

 

VII

Huyện Cầu Ngang

1,12

0,82

0,82

 

4.640,00

 

 

 

 

 

1

Đường dây 110KV (Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh - Trạm 110KV Cầu Ngang)

0,62

0,62

0,62

 

1.920,00

DN ứng trước

Xã Mỹ Long Nam, xã Hiệp Mỹ Đông, xã Long Sơn

Công ty CP NL tái tạo Ecotech

NQ 25/NQ-HĐND
(08/12/2016)

Đã có trong Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016: Điều chỉnh giảm diện tích từ 0,64ha thành 0,62 ha; Điều chỉnh vị trí từ xã Long Sơn thành các xã: Mỹ Long Nam, Hiệp Mỹ Đông, Long Sơn

2

Xây dựng mới chợ Mỹ Hòa (Ấp Cẩm Hương)

0,30

0,20

0,20

 

900,00

Ngân sách

Xã Mỹ Hòa

UBND xã

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

3

Mở rộng Hương Lộ 19 (khoảng 1 km)

0,20

 

 

 

1.820,00

Ngân sách

TT Mỹ Long

UBND huyện

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

VIII

Huyện Cầu Kè

50,49

0,04

0,04

 

162.730,00

 

 

 

 

 

1

Tuyến D7

0,38

0,02

0,02

 

11.400,00

Ngân sách

TT.Cầu Kè

UBND huyện

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

2

Tuyến D8

0,57

 

 

 

1.710,00

Ngân sách

TT.Cầu Kè

UBND huyện

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

3

Tuyến D17

0,84

 

 

 

2.520,00

Ngân sách

TT.Cầu Kè

UBND huyện

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

4

Tuyến N7

0,14

 

 

 

420,00

Ngân sách

TT.Cầu Kè

UBND huyện

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

5

Tuyến bổ sung

0,32

 

 

 

960,00

Ngân sách

TT.Cầu Kè

UBND huyện

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

6

Đường nhựa đê bao lúa cả

0,24

0,02

0,02

 

720,00

Ngân sách

Xã Thông Hòa

UBND huyện

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

7

Khu du lịch sinh thái Cồn Tân Quy

48,00

 

 

 

144.000,00

Ngân sách

Xã An Phú Tân

UBND tỉnh

NQ 25/NQ-HĐND (08/12/2016)

 

IX

Huyện Trà Cú

0,10

 

 

 

180,00

 

 

 

 

 

1

Xây dựng trạm y tế xã Kim Sơn

0,10

 

 

 

180

Ngân sách huyện

xã Kim Sơn

UBND huyện

Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016

 

X

Công trình liên huyện

25,00

 

 

 

75.000

 

 

 

 

 

I

Dự án xây dựng hạ tầng Khu công nghiệp Cầu Quan giai đoạn 1 (138 ha)

25,00

 

 

 

75.000,00

Ngân sách

TT. Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, xã Ninh Thới, huyện

 

Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016

 

C

Các công trình, dự án không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất nhưng phải trình HĐND tỉnh chấp thuận cho phép CMĐ đất trồng lúa ... theo Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai: 22 công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1

Dự án đăng ký mi

 

19,86

14,01

5,85

 

 

 

 

 

 

I

Thành ph Trà Vinh

 

3,50

3,50

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu nhà ở thương mại phường 5, thành phố Trà Vinh

 

3,10

3,10

 

 

Vốn tạo quỹ đất

Phường 5

kêu gọi đầu tư

Nhu cầu địa phương

 

2

Cây xăng Phước Toàn

 

0,03

0,03

 

 

DNTN

Phường 8

Doanh nghiệp

Nhu cầu Doanh nghiệp

 

3

Cửa hàng bán lẻ xăng dầu Minh Đức

 

0,09

0,09

 

 

DNTN

Xã Long Đức

Doanh nghiệp

QĐ số 2593/QĐ-UBND ngày 29/12/2018 của UBND tỉnh

 

4

Cửa hàng xăng dầu phường 4

 

0,04

0,04

 

 

DNTN

Phường 4

Doanh nghiệp

QĐ số 519/QĐ-UBND ngày 01/4/2019 của UBND tỉnh

 

5

Cửa hàng Xăng dầu Ao Vuông

 

0,03

0,03

 

 

DNTN

Phường 3

Doanh nghiệp

QĐ số 1115/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của UBND tỉnh

 

6

Cửa hàng xăng dầu Bạch Đằng

 

0,04

0,04

 

 

DNTN

Phường 4

Doanh nghiệp

QĐ số 1116/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của UBND tỉnh

 

7

Cửa hàng xăng dầu số 1

 

0,09

0,09

 

 

DNTN

Phường 7

Doanh nghiệp

QĐ số 1539/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh

 

8

Trạm xăng dầu Tân Thanh Thủy

 

0,08

0,08

 

 

DNTN

Phường 8

Doanh nghiệp

QĐ số 793/QĐ-UBND ngày 09/5/2019 của UBND tỉnh

 

II

Huyện Châu Thành

 

0,21

0,21

 

 

 

 

 

 

 

1

Cửa hàng xăng dầu Nguyệt Hóa

 

0,15

0,15

 

 

Vốn Doanh nghiệp

xã Nguyệt Hóa

Công ty TNHH MTV xăng dầu Trà Vinh

UBND huyện thống nhất tại CV số 1874/UBND-KT ngày 14/6/2019

 

2

Cửa hàng xăng dầu Bội Ngọc Trà Đét

 

0,06

0,06

 

 

Vốn Doanh nghiệp

xã Nguyệt Hóa

Công ty TNHH MTV Bội Ngọc

UBND huyện thống nhất tại CV số 3372/UBND-KT ngày 17/10/2019

 

III

Huyện Càng Long

 

4,47

4,47

 

 

 

 

 

 

 

1

Bản đồ trang trí nội thất và vật liệu xây dựng

 

0,02

0,02

 

 

Doanh nghiệp

Nhị Long

Doanh nghiệp

 

 

2

Xưởng may mặc (Áo sơ mi, áo pholo, áo jacket, ba lô túi xách, ô dù, nón, thú nhồi bông, giày dép vải...,)

 

4,28

4,28

 

 

Doanh nghiệp

Bình Phú

Doanh nghiệp

 

 

3

Cty TNHH TM-DV Vạn Phát Thành

 

0,17

0,17

 

 

Doanh nghiệp

Phương Thạnh

Doanh nghiệp

 

 

IV

Huyện Tiểu Cần

 

0,26

0,26

 

 

 

 

 

 

 

1

Hợp tác xã Nông nghiệp Phú Cần

 

0,05

0,05

 

 

Doanh nghiệp

Xã Phú Cần

Doanh nghiệp

 

 

2

Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí Cửu Long

 

0,18

0,18

 

 

Doanh nghiệp

Xã Long Thới

Doanh nghiệp

 

 

3

DNTN xăng dầu Đạt Thành - Cơ sở 3

 

0,03

0,03

 

 

Doanh nghiệp

Xã Hiếu Tử

Doanh nghiệp

 

 

V

Th xã Duyên hải

 

5,85

 

5,85

 

 

 

 

 

 

1

Khu tham quan du lịch nghỉ dưỡng Ba Động giai đoạn 2

 

 

 

5,85

 

 

Xã Trường Long Hòa

Công ty Cổ phần Đầu tư Kiên Giang SG

 

Khu A diện tích 3,90ha

Khu C diện tích 1,95ha

VI

Huyện Trà Cú

 

5,57

5,57

 

 

 

 

 

 

 

1

Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên Hương lộ 12

 

0,07

0,07

 

 

 

Xã Ngọc Biên

 

 

 

2

Cây xăng ấp Chợ xã Tập Sơn

 

0,10

0,10

 

 

 

Xã Tập Sơn

 

 

 

3

Cây xăng đường Tỉnh lộ 915 thuộc ấp Xoài Lơ

 

0,30

0,30

 

 

 

Xã Lưu Nghiệp Anh

 

 

 

4

Trang trại bò ấp Trà Tro A

 

1,00

1,00

 

 

 

Xã Hàm Giang

 

 

 

5

Đầu tư xây dựng nhà xưởng ấp chợ

 

4,10

4,10

 

 

Vốn doanh nghiệp tự thỏa thuận chuyển nhượng

Xã Tập Sơn

Công ty TNHH một thành viên HS VINA

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

  • Số hiệu: 170/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Trần Trí Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản