- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 8Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2024/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 3 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĂN THÊM ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM ĐỐI TƯỢNG ĐANG ĐƯỢC CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ DO SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn thêm đối với một số nhóm đối tượng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-VHXH ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn thêm đối với một số nhóm đối tượng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các đơn vị do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
2. Đối tượng áp dụng: Đối tượng bảo trợ xã hội, con đẻ của người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các đơn vị do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý.
Điều 2. Mức hỗ trợ tiền ăn thêm ngày Lễ, Tết đối với đối tượng bảo trợ xã hội, con đẻ của người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các đơn vị do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý
1. Đối với các ngày nghỉ Lễ, Tết (bao gồm các ngày: Tết Dương lịch (01 ngày), Ngày Giỗ tổ Hùng vương (01 ngày), Ngày Chiến thắng 30/4 (01 ngày), Ngày Quốc tế lao động (01 ngày), Ngày Quốc khánh (02 ngày), mức hỗ trợ bằng 03 lần mức tiêu chuẩn ngày thường (mức tiêu chuẩn ngày thường thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
2. Đối với ngày nghỉ Tết Âm lịch (05 ngày), mức hỗ trợ bằng 05 lần mức tiêu chuẩn ngày thường (mức tiêu chuẩn ngày thường thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
Điều 3. Hỗ trợ chênh lệch tiền ăn hàng tháng đối với trẻ em đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Thanh Hóa và con đẻ của người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80% đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Chăm sóc, nuôi dưỡng người có công Thanh Hóa
Hỗ trợ chênh lệch tiền ăn hàng tháng đối với trẻ em đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Thanh Hóa và con đẻ của người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80% đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Chăm sóc, nuôi dưỡng người có công Thanh Hóa để bằng mức trợ cấp chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng của đối tượng bảo trợ xã hội tại các cơ sở trợ giúp xã hội được quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách do ngân sách tỉnh đảm bảo hàng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 14 tháng 3 năm 2024, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 3 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa và hỗ trợ học phí đối với trẻ em nhà trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 8Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động có quan hệ lao động, đang ở thuê, ở trọ, làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
- 12Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa và hỗ trợ học phí đối với trẻ em nhà trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn thêm đối với một số nhóm đối tượng đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các đơn vị do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 17/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Trọng Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực