HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH NỘI QUY KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHÓA XIV, NHIỆM KỲ 2011-2016
(Từ ngày 07/12 đến ngày 10/12/2011)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ngày 02 tháng 4 năm 2005;
Xem xét Tờ trình số 30/TTr-TTHĐ ngày 29 tháng 11 năm 2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố và tiếp thu ý kiến đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, nhiệm kỳ 2011-2016.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các tổ đại biểu, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 03 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
NỘI QUY
KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI KHOÁ XIV, NHIỆM KỲ 2011 – 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1. Kỳ họp Hội đồng nhân dân là hình thức hoạt động chủ yếu của Hội đồng nhân dân. Tại kỳ họp, Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật để thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước nhằm phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, an ninh quốc phòng tại địa phương.
Điều 2. Khi chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân điều khiển phiên họp bảo đảm đúng quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân và chương trình, nội dung đã được Hội đồng nhân dân thông qua.
Điều 3. Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ:
1. Chấp hành các quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân và Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Tham gia đầy đủ kỳ họp, các phiên họp của Hội đồng nhân dân.
3. Khi đi họp, đại biểu mang theo tài liệu đã được gửi trước và quản lý sử dụng tài liệu kỳ họp theo quy định. Đại biểu có trách nhiệm nghiên cứu trước tài liệu và tích cực tham gia ý kiến tại kỳ họp.
4. Đại biểu đến họp đúng giờ, thực hiện báo danh qua bộ phận cán bộ điểm danh đại biểu. Trường hợp đại biểu không thể đến dự kỳ họp, phải báo cáo bằng văn bản và được sự đồng ý của Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố. Nếu vắng mặt trong 01 phiên họp hoặc đến họp muộn phải báo cáo với Tổ trưởng tổ đại biểu để phản ảnh với chủ tọa hoặc thư ký kỳ họp.
5. Đại biểu đeo phù hiệu khi tham dự kỳ họp, ngồi đúng vị trí quy định; trong giờ họp không sử dụng điện thoại di động, không ra ngoài làm việc riêng hoặc để trả lời phỏng vấn của phóng viên (việc trả lời phỏng vấn thực hiện vào giờ nghỉ của các phiên họp).
6. Tại phiên khai mạc và các phiên họp có truyền hình trực tiếp, đề nghị đại biểu trang phục: Nữ áo dài dân tộc; nam sơ mi dài tay, cavát (mùa hè), com - lê (mùa đông).
7. Tại phiên họp toàn thể, đại biểu có ý kiến phát biểu phải đăng ký và được sự đồng ý của chủ tọa kỳ họp mới được phát biểu; thời gian phát biểu do chủ tọa kỳ họp quy định cụ thể nhưng tối đa không quá 10 phút. Chủ tọa kỳ họp có quyền nhắc đại biểu nếu phát biểu không đúng trọng tâm nội dung thảo luận hoặc quá thời gian quy định. Trong trường hợp đại biểu đã đăng ký mà chưa được phát biểu hoặc đã phát biểu nhưng chưa hết ý kiến do thời gian phát biểu đã hết thì đại biểu ghi lại ý kiến của mình và gửi thư ký kỳ họp để tổng hợp.
Điều 4. Hội đồng nhân dân biểu quyết thông qua dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án bằng cách biểu quyết một lần hoặc biểu quyết những vấn đề còn có ý kiến khác nhau rồi biểu quyết toàn bộ nội dung.
Điều 5. Đối với phiên chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp:
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân có nội dung chất vấn, yêu cầu ghi rõ nội dung, tổ chức hoặc cá nhân bị chất vấn vào phiếu đăng ký chất vấn và gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân trước kỳ họp, hoặc gửi tại kỳ họp để tổng hợp chuyển đến tổ chức hoặc cá nhân bị chất vấn.
2. Tổ chức hoặc cá nhân bị chất vấn có trách nhiệm trả lời trực tiếp đầy đủ ngắn gọn, cụ thể các nội dung mà đại biểu chất vấn, tái chất vấn.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân có thể nêu thêm các câu hỏi liên quan đến nội dung đã chất vấn. Thời gian trả lời chất vấn của người phải trả lời chất vấn do Chủ tọa phiên họp quyết định.
4. Sau khi nghe trả lời chất vấn, nếu đại biểu Hội đồng nhân dân không đồng ý với nội dung trả lời thì có quyền tái chất vấn hoặc đề nghị Hội đồng nhân dân tiếp tục thảo luận, đưa ra thảo luận tại phiên họp khác của Hội đồng nhân dân hoặc kiến nghị Hội đồng nhân dân xem xét trách nhiệm của tổ chức hoặc cá nhân bị chất vấn.
Căn cứ đề nghị của đại biểu Hội đồng nhân dân và nội dung chất vấn, trả lời chất vấn, Thường trực Hội đồng nhân dân đề xuất, kiến nghị Hội đồng nhân dân biện pháp xử lý. Trong trường hợp Hội đồng nhân dân ra nghị quyết về việc trả lời chất vấn và trách nhiệm của tổ chức hoặc cá nhân bị chất vấn thì Thường trực Hội đồng nhân dân phân công Ban của Hội đồng nhân dân phối hợp với các cơ quan hữu quan chuẩn bị dự thảo nghị quyết để trình Hội đồng nhân dân.
5. Tổ chức hoặc cá nhân đã trả lời chất vấn tại kỳ họp Hội đồng nhân dân hoặc đã gửi văn bản trả lời chất vấn tới đại biểu Hội đồng nhân dân có trách nhiệm báo cáo với Hội đồng nhân dân bằng văn bản về việc thực hiện những vấn đề đã hứa, tiếp thu, ghi nhận tại kỳ họp trước. Báo cáo được gửi tới Thường trực Hội đồng nhân dân để chuyển đến đại biểu Hội đồng nhân dân chậm nhất là 30 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp tiếp theo của Hội đồng nhân dân.
Điều 6. Thư ký kỳ họp Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ ghi biên bản kỳ họp; tổng hợp đầy đủ, trung thực, chính xác ý kiến phát biểu của đại biểu tại cuộc họp Tổ đại biểu và phiên họp toàn thể; giúp Chủ tọa kỳ họp trong việc điều khiển thảo luận và biểu quyết và giúp cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền về kỳ họp theo chỉ đạo của Chủ tọa kỳ họp.
Điều 7. Phóng viên báo chí khi tác nghiệp tại các phiên họp toàn thể của Hội đồng nhân dân Thành phố phải thực hiện nghiêm túc quy định của Chủ tọa kỳ họp; không đi lại giữa các hàng ghế để ghi âm hoặc chụp hình cận mặt đại biểu; không phỏng vấn đại biểu trong giờ họp, làm ảnh hưởng đến phiên họp của Hội đồng nhân dân Thành phố.
Điều 8. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố có trách nhiệm phục vụ đầy đủ, chu đáo, kịp thời các điều kiện đảm bảo cho kỳ họp theo quy định./.
- 1Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung nội dung tiêu đề và đoạn đầu Điều 1 của Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 05 năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận khóa III tại kỳ họp lần thứ 10 (kỳ họp bất thường) do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành
- 2Nghị quyết 252/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số: 207/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 11 về một số chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp và thủy sản, giai đoạn 2008-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND về nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Nội quy các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 6Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 7Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khoá XII, nhiệm kỳ 2011-2016
- 8Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 9Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh khóa IV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 10Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung nội dung tiêu đề và đoạn đầu Điều 1 của Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 05 năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận khóa III tại kỳ họp lần thứ 10 (kỳ họp bất thường) do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành
- 3Nghị quyết 252/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số: 207/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 11 về một số chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp và thủy sản, giai đoạn 2008-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 4Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND về nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Nghị quyết 04/2011/NQ-HĐND về nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VI, nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về Nội quy các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 7Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 8Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khoá XII, nhiệm kỳ 2011-2016
- 9Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 10Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh khóa IV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Nghị quyết 106/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X, nhiệm kỳ 2016-2021
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, nhiệm kỳ 2011-2016
- Số hiệu: 17/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Ngô Thị Doãn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực