Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2023/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA, THỂ THAO CƠ SỞ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2024, NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ khoản 22 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Điều 100 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 392/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng, ban hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 và năm 2025.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trung tâm Văn hóa - thể thao cấp xã; Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn. (Trừ các thôn đã được hỗ trợ theo Điều 15 Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 05 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2023-2030).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ mua sắm thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã; Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn:
a) Nội dung hỗ trợ: Mua sắm thiết bị âm thanh, thiết bị nghe nhìn, đạo cụ, nhạc cụ, trang phục biểu diễn, dụng cụ thể dục thể thao và các thiết bị khác phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của địa phương (Hỗ trợ 1 lần).
b) Mức hỗ trợ:
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã: 64 triệu đồng/thiết chế;
- Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn: 24 triệu đồng/thiết chế;
2. Hỗ trợ xây dựng tủ sách cho Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã; Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn:
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ mua tài liệu, sách cho tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu mới cho tủ sách hiện có phù hợp với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân; hỗ trợ tủ mới hoặc bảo dưỡng tủ sách định kỳ; một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách (Hỗ trợ 1 lần).
b) Mức hỗ trợ:
- Tủ sách xã: 24 triệu đồng/01 tủ sách;
- Tủ sách thôn: 16 triệu đồng/tủ sách;
3. Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với thiết chế văn hóa, thể thao xã, thôn và hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã, thôn:
a) Nội dung thực hiện: Chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban tổ chức, trọng tài; chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác; chi thuê địa điểm thi đấu; chi làm huy chương, cờ, cúp; các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức giải (Hỗ trợ hàng năm).
b) Mức hỗ trợ:
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã là 40 triệu đồng/01 năm;
- Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn: Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp thôn là 24 triệu đồng/01 năm.
Điều 3: Nguồn kinh phí và phương thức thực hiện.
1. Nguồn kinh phí: Nguồn sự nghiệp thuộc ngân sách cấp tỉnh.
2. Phương thức thực hiện: Kinh phí hỗ trợ được cân đối, bố trí theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 4: Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 42/2013/QĐ-UBND về mục tiêu, giải pháp cơ bản về tăng cường quản lý và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015
- 2Nghị quyết 67/2012/NQ-HĐND về tăng cường quản lý và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2019 về hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 4Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 86/2022/NQ-HĐND
- 1Quyết định 42/2013/QĐ-UBND về mục tiêu, giải pháp cơ bản về tăng cường quản lý và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2015
- 2Nghị quyết 67/2012/NQ-HĐND về tăng cường quản lý và phát huy hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2019 về hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 8Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định chính sách đặc thù hỗ trợ xây dựng "Làng văn hóa kiểu mẫu" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023-2030
- 10Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 86/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024 và 2025
- Số hiệu: 16/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra