- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 6Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 7Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2023/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 12 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ PHÁT SINH VÀ PHẦN CHÊNH LỆCH CHẾ ĐỘ ĐIỀU DƯỠNG, PHỤC HỒI SỨC KHỎE TẬP TRUNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN LIỆT SĨ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 nầm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ khoản 7 Điều 171 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét Tờ trình số 218/TTr-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ chi phí phát sinh và phần chênh lệch chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ chi phí phát sinh và phần chênh lệch chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ chi phí phát sinh và phần chênh lệch chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ theo quy định tại khoản 1 Điều 84 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
3. Nội dung, mức chi
a) Chi phí đưa đón, chi phí ăn, ở phát sinh trong thời gian đi và về của đối tượng đi điều dưỡng tập trung:
a1) Tiền ăn ngày tập trung tại tỉnh trước khi đi điều dưỡng một ngày; trong thời gian đi đường, bao gồm ngày đi đến địa điểm điều dưỡng và ngày về: Tiền ăn tại tỉnh không quá 300.000 đồng/người/ngày; liền ăn ngoài tỉnh không quá 370.000 đồng/người/ngày.
a2) Tiền phòng nghỉ ngày tập trung tại tỉnh trước khi đi điều dưỡng một ngày: Không quá 150.000 đồng/người/đêm. Tiền thuê phòng nghỉ trong thời gian đi đường, bao gồm ngày đi và về: 350.000 đồng/người/đêm.
a3) Chi phí phương tiện đưa đón đối tượng đi điều dưỡng tập trung phát sinh trong thời gian đi đường, bao gồm ngày đi và về: Thanh toán theo chi phí thực tế phát sinh, đảm bảo trình tự, thủ tục và chứng từ, hóa đơn theo quy định.
b) Hỗ trợ phần chênh lệch phát sinh trong thời gian điều dưỡng, gồm:
b1) Tiền ăn, thuốc thiết yếu, quà tặng, tham quan đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ ngoài kinh phí Trung ương quy định: 500.000 đồng/người/đợt điều dưỡng.
b2) Tiền thuê phòng nghỉ đối với những địa phương không có trung tâm điều dưỡng: 350.000 đồng/người/đêm.
c) Trường hợp cơ quan chủ trì tổ chức đưa đối tượng đi điều dưỡng phục hồi sức khỏe theo hình thức hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ du lịch: Thực hiện thanh toán theo hợp đồng thực tế nhưng tổng kinh phí thực hiện không vượt quá tổng định mức hỗ trợ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này; đồng thời, phải đảm bảo trình tự, thủ tục và chứng từ, hóa đơn theo quy định của pháp luật.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 77/2022/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục và cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng đi điều dưỡng tập trung và mức chi đưa, đón người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng đi điều dưỡng, tập trung, tham quan, dự hội nghị do tỉnh Đắk Lắk
- 3Nghị quyết 267/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động, người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em làm việc tại khu công nghiệp và giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 23/2024/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc gia đình hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 6Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 7Quyết định 77/2022/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục và cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị định 55/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 75/2021/NĐ-CP quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
- 9Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng đi điều dưỡng tập trung và mức chi đưa, đón người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng đi điều dưỡng, tập trung, tham quan, dự hội nghị do tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 267/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động, người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em làm việc tại khu công nghiệp và giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 23/2024/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ điều dưỡng luân phiên người có công sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết 32/2020/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc gia đình hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ chi phí phát sinh và phần chênh lệch chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 16/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực