Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2022/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN ĐỂ ĐÁP ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước
Xét Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chính sách đào tạo, bồi dưỡng giáo viên các cấp để đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số 139/BC-HĐND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số nội dung và mức hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên để đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Viên chức đang công tác tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, gồm:
1. Bồi dưỡng
Giáo viên được đào tạo các chuyên ngành chưa đáp ứng để giảng dạy các môn Tin học và Công nghệ cấp tiểu học; môn Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở thuộc các đối tượng bồi dưỡng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đào tạo
a) Viên chức có trình độ đại học, có năng lực về tin học, có nguyện vọng trở thành giáo viên giảng dạy các môn Tin học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông; môn Tin học và Công nghệ cấp tiểu học.
b) Viên chức có trình độ đại học, có năng lực về ngoại ngữ, có nguyện vọng trở thành giáo viên giảng dạy các môn ngoại ngữ.
c) Viên chức có trình độ đại học, có nguyện vọng trở thành giáo viên giảng dạy môn tiếng dân tộc thiểu số.
d) Viên chức có trình độ đại học, có năng khiếu về Âm nhạc, Mĩ thuật, có nguyện vọng trở thành giáo viên giảng dạy các môn Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) cấp tiểu học, trung học cơ sở; môn Âm nhạc, Mĩ thuật cấp trung học phổ thông.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng thuộc đối tượng và đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị quyết này được hưởng chính sách hỗ trợ sau:
a) Hỗ trợ chi phí dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, mức chi theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nơi viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
b) Hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc: mức chi theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nơi viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
c) Hỗ trợ chi phí đi lại (1 lượt đi và về, nghỉ lễ, nghỉ tết) từ cơ quan đến nơi học tập cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại): Theo hình thức khoán 1.000 đồng/1 km.
d) Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến đào tạo, bồi dưỡng:
Học vào các ngày thứ bảy, chủ nhật: Hỗ trợ bằng 40% mức khoán quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Học liên tục vào các ngày trong tuần: Hỗ trợ bằng 20% mức khoán quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
2. Đối với viên chức có thời gian đào tạo, bồi dưỡng vượt quá thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng thì không được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời gian vượt quá thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng, trừ các trường hợp có lý do bất khả kháng.
Điều 4. Thời gian cam kết thực hiện nhiệm vụ và đền bù chi phí đào tạo
1. Thời gian cam kết thực hiện nhiệm vụ: Viên chức được cấp có thẩm quyền cử đi đào tạo trình độ đại học phải cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại cơ quan, đơn vị, địa phương sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
2. Đền bù chi phí đào tạo: Thực hiện theo quy định từ Điều 7 đến Điều 14 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách địa phương đảm bảo.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa X, kỳ họp thứ 10 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học phí đối với giáo viên đi đào tạo đại học văn bằng 2 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 về thông qua Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Sóc Trăng đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho hoạt động lựa chọn sách của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2023 về nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học phí đối với giáo viên đi đào tạo đại học văn bằng 2 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2022 về thông qua Đề án Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục tỉnh Sóc Trăng đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 9Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho hoạt động lựa chọn sách của Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 10Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2023 về nâng cao hiệu quả thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên để đáp ứng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 16/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phương Thị Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra