Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố công trình công cộng;
Xét Tờ trình số 4094/TTr-UBND ngày 03/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Sơn - huyện Bắc Bình và thị trấn Ma Lâm - huyện Hàm Thuận Bắc; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4094/TTr-UBND ngày 03/11/2016 của UBND tỉnh về việc đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Sơn - huyện Bắc Bình và thị trấn Ma Lâm - huyện Hàm Thuận Bắc, cụ thể như sau:
1. Thị trấn Lương Sơn - huyện Bắc Bình có 09 đường (Phụ lục I kèm theo).
2. Thị trấn Ma Lâm - huyện Hàm Thuận Bắc có 22 đường (Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN LƯƠNG SƠN - HUYỆN BẮC BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh)
Tổng cộng 09 tuyến đường. Cụ thể như sau:
I. Đường liên tỉnh, huyện, xã: có 03 tuyến đường
1. Đoạn từ thôn Thái Thuận, xã Hồng Thái đến giáp thôn Suối Nhuôm, xã Sông Lũy của Quốc lộ 1A:
- Kích thước: Dài 8.400m x rộng 22m.
- Đặt tên đường: NGUYỄN TẤT THÀNH
2. Đường Lương Sơn - Đại Ninh (đoạn từ giáp đường Quốc lộ 1A đến điểm giữa Cầu Vượt, thôn Cầu Vượt, xã Sông Bình):
- Kích thước: Dài 4.621m x rộng 5.5m.
- Đặt tên đường: NGUYỄN THỊ MINH KHAI
3. Đường Lương Sơn - Hòa Thắng (đoạn từ giáp đường Quốc lộ 1A đến giáp thôn Hồng Lâm, xã Hòa Thắng - tại đỉnh Dốc Long):
- Kích thước: Dài 2.257m x rộng 6m.
- Đặt tên đường: LÊ HỒNG PHONG
II. Đường liên khu phố: có 01 tuyến đường
1. Đoạn từ nhà ông Hồ Viết Sơn đến Trường Tiểu học Lương Sơn 3:
- Kích thước: Dài 720m x rộng 7m.
- Đặt tên đường: NGUYỄN TRUNG TRỰC
III. Đường khu phố: có 05 tuyến đường
1. Đoạn từ nhà ông Nguyễn Duy Toàn (thôn Lương Nam) đến ruộng ông Nguyễn Dinh:
- Kích thước: Dài 315m x rộng 7m.
- Đặt tên đường: NGÔ QUYỀN
2. Đoạn từ đường Lương Sơn - Hòa Thắng (nhà ông Nguyễn Lộc Ninh) đến nhà ông Đỗ Phú Quý:
- Kích thước: Dài 210m x rộng 7m.
- Đặt tên đường: LÊ LỢI
3. Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A (nhà ông Nguyễn Đức) đến Nhà thờ thị trấn Lương Sơn:
- Kích thước: Dài 136m x rộng 6m.
- Đặt tên đường: CAO THẮNG
4. Đoạn từ giáp đường Lương Sơn - Đại Ninh (nhà ông Trần Văn Luận) đến nhà ông Nguyễn Văn Hiệp:
- Kích thước: Dài 362m x rộng 6m.
- Đặt tên đường: NGUYỄN THỊ ĐỊNH
5. Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến Nhà máy nước thị trấn Lương Sơn:
- Kích thước: Dài 950m x rộng 6m.
- Đặt tên đường: HUỲNH THÚC KHÁNG
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN MA LÂM - HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh)
Tổng cộng 22 tuyến đường. Cụ thể như sau:
1. Đoạn từ km 13+600 của Quốc lộ 28 (Cầu 14) đến Cống trạm bơm Hà Lý (km19+200):
- Kích thước: Dài 5.600m x rộng 7 - 11m
- Đặt tên đường: TÁM THÁNG TƯ (8/4)
2. Đường Hồng Lâm (đoạn từ km 17+220 của Quốc lộ 28 đến ranh giới giữa xã Hồng Sơn và thị trấn Ma Lâm):
- Kích thước: Dài 3.000m x rộng 4.5m
- Đặt tên đường: LÊ QUÝ ĐÔN
3. Đường Ma Lâm - Thuận Minh (đoạn từ km 15+500 của Quốc lộ 28 - Ngã ba Cầu Ngựa đến giao lộ đường sắt và đường Ma Lâm - Thuận Minh):
- Kích thước: Dài 1.000m x rộng 6m.
- Đặt tên đường: NGUYỄN VĂN CỪ
4. Đường Sa Ra - Tầm Hưng (đoạn từ km 13+950 của Quốc lộ 28 - Ngã ba Ngân hàng đến cầu Tràn - giáp ranh giới xã Hàm Đức):
- Kích thước: Dài 3.000m x rộng 4.5m
- Đặt tên đường: NGUYỄN THỊ MINH KHAI
5. Đường tuyến số 3 nội thị (đoạn từ km 16+600 của Quốc lộ 28 đến giao lộ giữa đường sắt và đường Hồng Lâm):
- Kích thước: Dài 1.000m x rộng 10m (có đoạn rộng 4m)
- Đặt tên đường: LÊ HỒNG PHONG
6. Đường tuyến số 1 nội thị (đường hai chiều) (đoạn từ điểm giao giữa các tuyến 2, 3 đường nội bộ khu dân cư ruộng Dinh đến giáp tuyến số 7 nội thị):
- Kích thước: Dài 800m x rộng 26m
- Đặt tên đường: TRẦN HƯNG ĐẠO
7. Đường tuyến số 3 nội thị (đoạn từ điểm đầu nối giữa khu ruộng Dinh và khu phố 1 đến giáp tuyến nội thị số 1, 2, 3 khu dân cư ruộng Dinh):
- Kích thước: Dài 200m x rộng 4m
- Đặt tên đường: NGUYỄN DU
8. Đường tuyến số 4 nội thị (đoạn từ km 16+400 của Quốc lộ 28 đến giáp tuyến đường nội bộ khu dân cư ruộng Dinh):
- Kích thước: Dài 400m x rộng 10m
- Đặt tên đường: LÝ TỰ TRỌNG
9. Đường nội bộ khu dân cư ruộng Dinh (đoạn từ km 16+100 của Quốc lộ 28 - cạnh Quỹ Tín dụng đến giáp tuyến đường nội bộ khu dân cư ruộng Dinh).
- Kích thước: Dài 400m x rộng 9m
- Đặt tên đường: NGUYỄN TƯƠNG
10. Đường nội bộ khu dân cư ruộng Dinh (đoạn từ cạnh Trường Tiểu học bán trú Lâm Hòa đến giáp tuyến nội thị số 1).
- Kích thước: Dài 500m x rộng 7.5m
- Đặt tên đường: HỒ QUANG CẢNH
11. Đường tuyến số 6 (đoạn từ km 15+800 của Quốc lộ 28 đến giáp tuyến đường nội bộ khu dân cư ruộng Dinh):
- Kích thước: Dài 400m x rộng 7.5m
- Đặt tên đường: TRẦN PHÚ
12. Đường khu dân cư ruộng Dinh (đoạn từ tuyến số 1, 2, 3 - khu dân cư ruộng Dinh đến giáp tuyến đường nội bộ khu dân cư ruộng Dinh):
- Kích thước: Dài 800m x rộng 9m
- Đặt tên đường: QUANG TRUNG
13. Đường tuyến số 9 (đoạn từ Tiệm tạp hóa Hoàng Bách đến giáp tuyến đường về thôn Tầm Hưng):
- Kích thước: Dài 500m x rộng 7.5m
- Đặt tên đường: NGUYỄN HỘI
14. Đường tuyến số 11, 12 (đoạn từ km 16+400 của Quốc lộ 28 đến giáp tuyến đường bê tông Tổ 10):
- Kích thước: Dài 500m x rộng 7m.
- Đặt tên đường: PHAN BỘI CHÂU
15. Đoạn từ km 17 của Quốc lộ 28 (cạnh trại giống lúa Ma Lâm) đến km 17+800 của Quốc lộ 28 (song song với Quốc lộ 28):
- Kích thước: Dài 1.000m x rộng 3.5m.
- Đặt tên đường: VÕ THỊ SÁU
16. Đường tuyến số 23 (đoạn từ km 16+900 của Quốc lộ 28 - cạnh Trường Tiểu học Lâm Hòa) đến giáp đường Hồng Lâm - cạnh nhà ông Đồng Xuân Chín):
- Kích thước: Dài 600m x rộng 10m
- Đặt tên đường: TỪ VĂN TƯ
17. Đường tuyến số 24 (đoạn từ km 17+230 của Quốc lộ 28 đến giáp đường Hồng Lâm (cạnh nhà ông Thông Điệu):
- Kích thước: Dài 600m x rộng 10m
- Đặt tên đường: KIM ĐỒNG
18. Đường Tầm Hưng - Nà Bồi (đoạn từ cầu sông Cái - Tầm Hưng đến đường Hồng Lâm - cạnh nhà bà Trần Thị Lệ):
- Kích thước: Dài 4.500m x rộng 4m
- Đặt tên đường: NGUYỄN VĂN TRỖI
19. Đường tổ 6, Lâm Giáo (đoạn từ km 13+780 của Quốc lộ 28 - cạnh Công ty TNHH Hiệp Huy đến trước nhà ông Phạm Văn Dũng):
- Kích thước: Dài 600m x rộng 4m
- Đặt tên đường: BÙI THỊ XUÂN
20. Đường ruộng Chùa (đoạn từ km 17+510 của Quốc lộ 28 đến khu ruộng Chùa - đội 12):
- Kích thước: Dài 1.200m x rộng 4m
- Đặt tên đường: LƯƠNG VĂN NĂM
21. Đường sau chợ Ma lâm đến thôn Tầm Hưng (đoạn từ ngã ba đường Sa Ra - Tầm Hưng với đường nội bộ thôn Tầm Hưng đến tiếp giáp khu tái định cư nhựa hóa Ma Lâm 1, 2):
- Kích thước: Dài 2.700m x rộng 4m
- Đặt tên đường: PHẠM NGỌC THẠCH
22. Đường khu dân cư tái định cư 1, 2 ruộng Dinh (đoạn từ đường nội bộ khu dân cư tái định cư nhựa hóa Ma Lâm 1, 2 đến đường giáp tuyến số 6 nội thị):
- Kích thước: Dài 300m x rộng 7.5m
- Đặt tên đường: TRẦN QUANG DIỆU
- 1Đề án 23/ĐA-UBND năm 2016 về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 2Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về đặt tên 19 tuyến đường và 01 cây cầu trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành và huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
- 4Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Móng Cái và thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
- 5Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
- 6Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố các thị trấn Vĩnh Tường, Thổ Tang, Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết và huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Đề án 23/ĐA-UBND năm 2016 về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thiên Tôn, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 6Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND về đặt tên 19 tuyến đường và 01 cây cầu trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành và huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Móng Cái và thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
- 9Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vị Xuyên, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
- 10Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về đặt tên đường, phố các thị trấn Vĩnh Tường, Thổ Tang, Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết và huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Sơn - huyện Bắc Bình và thị trấn Ma Lâm - huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 16/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra