Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 159/2019/NQ-UBND

Hòa Bình, ngày 19 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2012/NQ-HĐND NGÀY 10/7/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO, CHẾ ĐỘ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO, TỈNH HÒA BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;

Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 10/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:

“1. Mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.

a) Trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện:

TT

Huấn luyện viên, vận động viên

Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày)

1

Đội tuyển tỉnh

220.000

2

Đội tuyển trẻ cấp tỉnh

175.000

3

Đội tuyển năng khiếu

130.000

4

Đội tuyển cấp huyện

130.000

b) Trong thời gian tập trung thi đấu

TT

Huấn luyện viên, vận động viên

Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày)

1

Đội tuyển tỉnh

290.000

2

Đội tuyển trẻ cấp tỉnh

220.000

3

Đội tuyển năng khiếu

220.000

4

Đội tuyển cấp huyện

220.000

c) Việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý phải đảm bảo đúng đối tượng, mức chi trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và theo quy định tại Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính”.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ VH,TT&DL; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT Tin học và Công báo VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Tu).

CHỦ TỊCH




Trần Đăng Ninh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 159/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, tỉnh Hòa Bình

  • Số hiệu: 159/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/07/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Trần Đăng Ninh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 20/04/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản