Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 157/2009/NQ-HĐND

Biên Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN, TRÁCH NHIỆM QUẢN L‎Ý, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH ĐỒNG NAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Xét Tờ trình số 9347/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý‎, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 9347/TTr-UBND ngày 13/11/2009 của UBND tỉnh về phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai như sau:

1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản Nhà nước:

a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định:

- Tài sản là trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là nhà đất).

- Xe ô tô, xe chuyên dùng, phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy (sau đây gọi tắt là phương tiện vận tải).

- Tài sản khác (trừ nhà đất, phương tiện vận tải) có giá trị mua sắm hoặc gói mua sắm từ 500 triệu đồng trở lên.

b) Giám đốc Sở Tài chính quyết định tài sản khác (trừ nhà đất, phương tiện vận tải) có giá trị mua sắm hoặc gói mua sắm từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng.

c) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh (sau đây gọi là các sở, ban, ngành cấp tỉnh) trong phạm vi quản lý, quyết định đối với tài sản khác (trừ nhà đất, phương tiện vận tải) có giá trị mua sắm hoặc gói mua sắm dưới 200 triệu đồng.

d) Chủ tịch UBND cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trong phạm vi quản lý quyết định tài sản khác (trừ nhà đất, phương tiện vận tải) có giá trị mua sắm hoặc gói mua sắm dưới 50 triệu đồng.

2. Thẩm quyền quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản:

a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định

- Tài sản là nhà đất, phương tiện vận tải;

- Tài sản khác (trừ nhà đất, phương tiện vận tải) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên.

b) Giám đốc sở Tài chính quyết định tài sản khác (trừ nhà đất, phương tiện vận tải) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng.

c) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các sở, ban, ngành cấp tỉnh trong phạm vi quản lý, quyết định đối với tài sản khác (trừ nhà đất, phương tiện vận tải) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 200 triệu đồng.

d) Chủ tịch UBND cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trong phạm vi quản lý quyết định tài sản khác (trừ nhà đất, phương tiện vận tải) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 50 triệu đồng.

3. Thẩm quyền quyết định thuê trụ sở làm việc và tài sản khác phục vụ hoạt động của cơ quan Nhà nước:

a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đối với

- Thuê trụ sở làm việc cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa từ 100 triệu đồng/năm trở lên.

- Thuê xe ô tô các loại, thuê tài sản khác có mức giá thuê từ 100 triệu đồng/năm trở lên.

b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết định đối với

- Thuê trụ sở làm việc cho cơ quan và đơn vị trực thuộc dưới 100 triệu đồng/năm.

- Thuê xe ô tô các loại, thuê tài sản khác có mức giá thuê dưới 100 triệu đồng/năm.

c) Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đối với

- Thuê trụ sở làm việc cho cơ quan dưới 50 triệu đồng/năm.

- Thuê tài sản khác có mức giá thuê dưới 50 triệu đồng/năm.

4. Thẩm quyền quyết định thu hồi, điều chuyển tài sản Nhà nước:

a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thu hồi, điều chuyển đối với

- Tài sản là nhà đất, phương tiện vận tải.

- Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên.

b) Giám đốc Sở Tài chính quyết định thu hồi, điều chuyển

- Tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (trừ nhà đất, phương tiện vận tải).

c) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh trong phạm vi quản lý thu hồi, điều chuyển tài sản có giá trị nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 200 triệu đồng (trừ nhà đất, phương tiện vận tải).

5. Thẩm quyền mua sắm, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản Nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính:

a) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định mua sắm tài sản có giá trị mua sắm hoặc gói mua sắm dưới 500 triệu đồng (trừ nhà đất, phương tiện vận tải).

b) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quyết định thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý tài sản Nhà nước có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng (trừ nhà đất, phương tiện vận tải).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh Đồng Nai tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 thông qua./.

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH




Trần Đình Thành