Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP ĐẶC THÙ CHO CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở Cai nghiện ma túy công lập tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở Cai nghiện ma túy công lập tỉnh Thái Bình như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị Quyết này quy định mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập được thành lập, tổ chức hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là Cơ sở) trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
b) Nghị Quyết này không áp dụng đối với các cơ sở thuộc lực lượng vũ trang.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng, điều động, biệt phái đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NQ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang làm công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ tại Cơ sở Cai nghiện ma túy công lập tỉnh Thái Bình trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Mức trợ cấp đặc thù
Công chức, viên chức và người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng, điều động, biệt phái được hưởng trợ cấp đặc thù với mức bằng 1.500.000 đồng/người/tháng.
4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (quy định tại khoản 3, điều 2, Thông tư số 05/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/4/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ, đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện và mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 2Nghị quyết 37/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Kạn
- 5Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao đối với người không thuộc đối tượng đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù, có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 26/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập
- 6Thông tư 05/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 26/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 120/2019/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ, đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện và mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 37/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Bắc Kạn
- 12Nghị quyết 23/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ thù lao đối với người không thuộc đối tượng đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù, có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng
Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở Cai nghiện ma túy công lập tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 15/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Đàm Văn Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra