- 1Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 1Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2019/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 51/2016/NQ-HĐND9 NGÀY 16/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 5876/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020. Cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điểm c, Khoản 2, Mục I - Định mức chi quản lý Nhà nước, khối Đảng, Đoàn thể của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 như sau:
“c) Cấp xã
- Mức chi cho cán bộ, công chức: 58 triệu đồng/biên chế/năm.
- Mức chi này được tính trên biên chế cán bộ, công chức cấp xã theo Quyết định giao biên chế của cấp có thẩm quyền nhằm đảm bảo toàn bộ hoạt động thường xuyên của cấp xã.”
2. Bổ sung vào Mục III - Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 như sau:
“ * Trung tâm giáo dục nghề nghiệp người khuyết tật tỉnh Bình Dương: 40 triệu đồng/người/năm.”
“ - Chi hoạt động: 30 triệu đồng/biên chế/năm. Riêng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện với mức chi là 38 triệu đồng/biên chế/năm”
3. Sửa đổi Mục V - Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 như sau:
“Hàng năm căn cứ nguồn thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Chi cho bộ máy: Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh thực tế; đối với số biên chế chưa được tuyển dụng so với số biên chế được giao sẽ khoán theo hệ số lương bậc 1 ngạch cán bộ, công chức, viên chức tương ứng theo yêu cầu vị trí việc làm và các khoản đóng góp theo chế độ.
2. Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao.
a) Tuyến tỉnh: 40 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Tuyến huyện: 35 triệu đồng/biên chế/năm.”
4. Sửa đổi Khoản 2, Mục VI - Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 như sau:
“ 2. Tuyến huyện: Hàng năm căn cứ nguồn thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
- Chi cho bộ máy: Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh thực tế; đối với số biên chế chưa được tuyển dụng so với số biên chế được giao sẽ khoán theo hệ số lương bậc 1 ngạch cán bộ, công chức, viên chức tương ứng theo yêu cầu vị trí việc làm và các khoản đóng góp theo chế độ.
- Chi hoạt động theo số biên chế được giao: 38 triệu đồng/biên chế/năm.”
5. Sửa đổi Mục VII - Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội và văn xã khác của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 như sau:
“Hàng năm căn cứ nguồn thu theo quy định để giảm trừ kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Chi cho bộ máy: Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh thực tế; đối với số biên chế chưa được tuyển dụng so với số biên chế được giao sẽ khoán theo hệ số lương bậc 1 ngạch cán bộ, công chức, viên chức tương ứng theo yêu cầu vị trí việc làm và các khoản đóng góp theo chế độ.
2. Chi hoạt động tính theo số biên chế được giao.
a) Tuyến tỉnh: 40 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Tuyến huyện: 35 triệu đồng/biên chế/năm”
6. Sửa đổi, bổ sung tại Mục VIII - Phân bổ chi thường xuyên thuộc các lĩnh vực khác (chi sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trường, sự nghiệp kinh tế) của Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 như sau:
“1. Chi cho bộ máy: Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh thực tế; đối với số biên chế chưa được tuyển dụng so với số biên chế được giao sẽ khoán theo hệ số lương bậc 1 ngạch cán bộ, công chức, viên chức tương ứng theo yêu cầu vị trí việc làm và các khoản đóng góp theo chế độ.”
b) Bổ sung vào Điểm b, Khoản 2
“b) Tuyến huyện: 30 triệu đồng/biên chế/năm. Riêng Trạm Chăn nuôi và Thú y, Trung tâm dịch vụ nông nghiệp, Trung tâm Bảo tồn sinh thái Phú An với mức chi là 35 triệu đồng/biên chế/năm.”
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 3Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 78A/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp từ ngày 01/01/2009 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017
- 6Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 7Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 kèm theo Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND
- 8Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 95/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
- 9Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021
- 1Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn năm 2017–2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2021
- 1Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2019 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 9Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 78A/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp từ ngày 01/01/2009 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017
- 12Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 13Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND sửa đổi Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 kèm theo Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND
- 14Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 95/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 15/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực