- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị định 08/2000/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 6Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 7Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 1Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND sửa đổi điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 3Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Tỉnh tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về miễn phí xây dựng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp
- 3Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2007/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 13 tháng 07 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 20/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP, ngày 6/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 08/2000/NĐ-CP, ngày 10/3/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đối, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP, ngày 10/1/2007 của Liên tịch Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Sau khi xem xét Tờ trình số 47/TTr-UBND, ngày 20 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh về đề án xây dựng mức thu các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-KTNS ngày 06/7/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tán thành, thông qua nội dung Đề án về mức thu; đối tượng miễn, giảm; tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu, nộp ngân sách các loại Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. Bổ sung vào Nghị quyết số: 09/2007/NQ-HĐND, ngày 13/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk khoá VII-Kỳ họp chuyên đề “về mức thu các loại phí và lệ phí” cụ thể như sau:
a. Mức thu:
a.1. Mức đối với dự án xây dựng công trình: Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí xây dựng công trình (Không bao gồm chi phí thiết bị)
STT | Đối tượng thu phí | Mức thu |
| Dự án công trình XD: Sản xuất kinh doanh, dịch vụ du lịch, thương mại, trụ sở cơ quan, trường học, các công trình xây dựng khác... |
|
- Đối với công trình nhóm A | 0,05 | |
- Đối với công trình nhóm B | 0,2 | |
- Đối với công trình nhóm C | 0,5 |
Căn cứ vào công trình thuộc danh mục nhóm A, B, C, mức vốn quy định từng dự án đầu tư, số tiền phí thu tối đa không vượt quá 100 triệu đồng trên một dự án, công trình nhóm A và B; không vượt quá 50 triệu đồng trên một dự án, công trình nhóm C.
a.2. Đối với dự án xây dựng nhà ở riêng lẻ: (Tiêu chuẩn phân cấp, phân loại công trình xây dựng theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
STT | Đối tượng thu phí | Mức thu |
1 | Đối với công trình nhà ở tại các phường TP.BMT và thị trấn các huyện. |
|
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1 | 25.000 | |
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2 | 20.000 | |
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3 | 15.000 | |
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4 |
| |
+ Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng | 5.000 | |
+ Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng | 2.500 | |
+ Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng | 1.000 | |
2 | Đối với công trình ở tại các xã |
|
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1 | 15.000 | |
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2 | 10.000 | |
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3 | 5.000 | |
- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4 |
| |
+ Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng | 1.500 | |
+ Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng | 1.000 | |
+ Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng | 500 |
b. Đối tượng miễn thu phí: Các công trình xây dựng nhà ở tại vùng 3; công trình nhà ở xây dựng cho các đối tượng chính sách xã hội.
c. Tỷ lệ trích:
- Đối với các dự án công trình xây dựng, sản xuất kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch, trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện và các công trình xây dựng khác. Cơ quan cấp huyện, thành phố Buôn Ma Thuột tổ chức trực tiếp thu được trích lại 10% trên tổng số thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu phí theo chế độ quy định; 90% số phí còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Đối với các công trình xây dựng nhà ở dân dụng trên địa bàn các phường, thị trấn các huyện, đơn vị trực tiếp thu (phường, thị trấn) được trích lại 20% trên tống số phí thực thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu theo chế độ quy định; 80% số phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Đối với các công trình xây dựng nhà ở dân dụng trên địa bàn các xã của huyện và thành phố Buôn Ma Thuột, đơn vị trực tiếp thu (xã) được trích lại 30% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu theo chế độ quy định; 70% số phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Phí thư viện:
a. Mức thu: (Mức thu phí chưa có ảnh)
- Thẻ đọc, mượn: 10.000 đồng/thẻ/năm đối với người lớn
- Thẻ đọc, mượn: 5.000 đồng/thẻ/năm đối với thiếu nhi.
b. Tỷ lệ trích để lại: 30% số phí thu được để lại cho đơn vị chi phục vụ cho công tác thu; 70% số phí còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Phí qua đò, qua phà:
a. Mức thu phí qua đò:
+ Trẻ em: | 500 đồng/lượt/em. |
+ Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống: | Không thu |
+ Người lớn: | 1.000 đồng/lượt/người. |
+ Xe đạp: | 1.000 đồng/lượt/xe |
+ Xe máy: | 2.000 đồng/lượt/xe. |
+ Hàng hóa: | 1.000 đồng/50 kg. |
b. Phí qua phà:
Mức thu: (Không thu đối với trẻ em từ 6 tuổi trở xuống)
- Người lớn | 1.000 đồng/lượt/người. |
- Trẻ em: | 500 đồng/lượt/người. |
- Xe đạp: | 500 đồng/lượt/xe. |
- Xe máy: | 1.000 đồng/lượt/xe. |
- Xe máy cày: | 3.000 đồng/lượt/xe. |
- Xe ô tô, xe máy cày, các loại xe khác: | 5.000 đồng/lượt/xe. |
c. Tỷ lệ trích:
- Cá nhân, doanh nghiệp, Hợp tác xã là chủ đò, chủ phà thì phí thu được đơn vị hưởng 100 % và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ để lại 100 % trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ quy định;
- Đối với các đơn vị do Nhà nước đầu tư phương tiện được trực tiếp thu trích để lại 50% chi phí phục vụ cho công tác thu phí theo chế độ quy định; 50% số phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a. Mức thu:
a.1. Đối với việc tạm dừng, đỗ xe ở lề đường, được phép đỗ phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, giao thông đường bộ, đô thị và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng, lề đường, bến bãi;
Mức thu 3.000 đồng/xe/lượt tạm dừng và không quá: 80.000 đồng/xe/tháng.
a.2. Đối với việc sử dụng, bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất). Mức thu tối đa bằng 80% đơn giá thuê đất, mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk quy định theo giá đất công bố vào ngày 01/01 hàng năm.
b. Tỷ lệ trích để lại: Đơn vị trực tiếp thu được để lại 70% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu theo đúng chế độ quy định; 30% còn lại đơn vị nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Phí chợ:
a. Mức thu:
a.1. Chợ Buôn Ma Thuột:
- Đối với hộ kinh doanh có cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: Từ 80.000 đồng/m2/tháng đến 120.000 đồng/m2/tháng.
Loại B: Từ 50.000 đồng/m2/tháng đến dưới 80.000 đồng/m2/tháng.
Loại C: Từ 20.000 đồng/m2/tháng đến dưới 50.000 đồng/m2/tháng.
Loại D: Dưới 20.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 2.000 đồng/ngày/hộ.
a.2. Chợ thuộc các phường và các xã (Hòa Thắng, Hòa Thuận, Hòa Khánh, Tân An, Tân Lợi, Tân Thành, Thành Công) có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp:
- Đối với hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: Từ 30.000 đồng/m2/tháng đến 50.000 đồng/m2/tháng.
Loại B: Từ 20.000 đồng/m2/tháng đến dưới 30.000 đồng/m2/tháng.
Loại C: Dưới 20.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 2.000 đồng/ngày/hộ.
a.3. Chợ thuộc các xã, phường còn lại trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột:
- Đối với hộ kinh doanh cố định, thường xuyên mức thu như sau: 50.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên mức thu như sau: 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.4. Chợ trung tâm thị trấn các huyện: Krông Pắc, Krông Buk, Ea Kar, Ea Hleo, Krông Na, Cư Mgar, Krông Năng:
- Đối với hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: Từ 30.000 đồng/m2/tháng đến 50.000 đồng/m2/tháng.
Loại B: Từ 15.000 đồng/m2/tháng đến dưới 30.000 đồng/m2/tháng.
Loại C: Dưới 15.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.5. Chợ trung tâm thị trấn các huyện còn lại:
- Đối với hộ kinh doanh có đặt cửa hàng, cửa hiệu, các sạp buôn bán cố định, thường xuyên tại các chợ, mức thu như sau:
Loại A: Từ 20.000 đồng/m2/tháng đến 30.000 đồng/m2/tháng.
Loại B: Từ 10.000 đồng/m2/tháng đến dưới 20.000 đồng/m2/tháng.
Loại C: Dưới 10.000 đồng/m2/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 1.000 đồng/hộ/ngày.
a.6. Chợ các xã trên địa bàn huyện:
- Đối với hộ kinh doanh cố định, thường xuyên mức thu như sau: 20.000 đồng/hộ/tháng.
- Đối với hộ kinh doanh không thường xuyên: 500 đồng/hộ/ngày.
Căn cứ vào khung mức thu trên, Ban quản lý chợ xắp xếp, phân loại hộ kinh doanh theo ngành, hàng, lợi thế địa điểm kinh doanh để áp dụng mức thu cho phù hợp.
b. Tỷ lệ trích:
- Mức trích: 10% trên tống số phí thực thu để lại cho đơn vị tổ chức thu.
- Số tiền phí 90% còn lại đơn vị tổ chức thu có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước và thực hiện thanh toán theo quy định.
- Đơn vị tổ chức thu: Ban quản lý chợ các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thu, nộp tiền phí chợ vào ngân sách Nhà nước và thanh quyết toán, sử dụng số tiền phí được để lại theo đúng quy định hiện hành.
6. Phí vệ sinh:
STT | Đối tượng thu phí | TP.BMT đồng/tháng | Các huyện đồng/tháng |
1 | Khách sạn: |
|
|
| - Khách sạn từ 3 sao trở lên. | 180.000 | 150.000 |
| - Khách sạn dưới 3 sao trở xuống | 150.000 | 120.000 |
| - Khách sạn không xếp loại, nhà khách, có nhà hàng ăn uống. | 120.000 | 100.000 |
| - Khách sạn không xếp loại, nhà khách, không có nhà hàng ăn uống | 80.000 | 60.000 |
2 | Nhà trọ, phòng ngủ, nhà nghỉ. | 60.000 | 40.000 |
3 | Các cơ sở y tế (trừ rác thải y tế). |
|
|
| - Bệnh viện Đa khoa tỉnh. | 500.000 |
|
| - Bệnh viện trên địa bàn TP.BMT, và các huyện, nhà hộ sinh TP.BMT. | 200.000 | 150.000 |
| - Cơ sở y tế tư nhân có giường bệnh. | 100.000 | 50.000 |
| - Cơ sở y tế tư nhân không có giường bệnh. | 50.000 | 25.000 |
| - Trạm y tế các xã, phường, thị trấn. | 30.000 | 15.000 |
| - Bệnh xá, Bệnh xá khu vực. | 50.000 | 25.000 |
4 | Ăn uống, giải khát: |
|
|
- Nhà hàng ăn uống. | 120.000 | 80.000 | |
- Hộ, điểm ăn uống, giải khát, quán cà phê, kraôkê, đại lý gas, các dịch vụ khác. | 100.000 | 50.000 | |
5 | - Cơ sở gia công, chế biến gỗ, hàng mộc dân dụng, cơ sở xay xát lúa gạo, hạt ngũ cốc, | 120.000 | 80.000 |
| - Cơ sở kinh doanh sửa chữa xe ô tô, hàn tiện, sửa chữa cơ khí, hộ mua bán trái cây, rau quả các loại, điểm kinh doanh nông sản, điểm thu mua phế liệu. | 100.000 | 60.000 |
6 | Cơ sở giết mỗ gia súc, gia cầm. | 300.000 | 150.000 |
7 | - Cơ sở, điểm mua bán xe ô tô, xe mô tô, máy nông cơ, rạp chiếu bóng, nhà văn hoá, các dịch vụ vui chơi giải trí. | 100.000 | 60.000 |
| - Hộ kinh doanh các ngành văn hoá phẩm, sửa chữa xe máy, hiệu may, đóng dày dép, mua bán thuốc tây, thuốc bắc, thuốc nam, mua bán cây cá cảnh, mua bán hàng điện tử, điện dân dụng, phụ tùng ô tô, xe máy, mua bán xe đạp, cửa hàng mua bán tạp hoá, tạp phẩm. | 70.000 | 30.000 |
- Các hộ kinh doanh khác còn lại | 40.000 | 20.000 | |
8 | - Trụ sở các tổ chức, cơ quan, đơn vị. | 80.000 | 50.000 |
- Trường học: |
|
| |
+ Trường, Mầm non. | 40.000 | 20.000 | |
+ Trường Tiểu học, Trung học cơ sở. | 60.000 | 40.000 | |
+ Trường THPT, Cao đẳng, THCN, cơ sở giáo dục khác, các trung tâm, cơ sở dạy nghề. | 80.000 | 60.000 | |
+ Trường Đại học | 100.000 |
| |
9 | Các hộ không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh (kể cả hộ ở tập thể). | 8.000 | 6.000 |
b. Tỷ lệ trích:
- Đối với các Hợp tác xã, Doanh nghiệp, Công ty vệ sinh môi trường hưởng số phí vệ sinh thu được và đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ để lại 100% trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu theo kế hoạch được giao hành năm theo chế độ quy định.
7. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá:
a. Mức thu: (Không thu đối với trẻ em 6 tuổi trở xuống)
ĐVT: đồng/người/vé
STT | Đối tượng thu phí | Người lớn | Trẻ em |
1 | Tham quan các điểm danh lam thắng cảnh: |
|
|
| a) Hồ Lăk, điểm du lịch Cty Cao su (Đăk Min) | 6.000 | 3.000 |
| b) Thác Krông Kma-Krông Bông. | 5.000 | 3.000 |
| c) Vườn Quốc gia Yok Đôn. | 3.000 | 2.000 |
| d) Thác Bảy nhánh. | 6.000 | 3.000 |
| e) Cầu treo- Trung tâm Du lịch Buôn Đôn. | 6.000 | 3.000 |
| g) Hồ Đăk Min-Trung tâm du lịch Bản Đôn. | 6.000 | 3.000 |
| h) Các danh lam thắng cảnh khác. | 3.000 | 2.000 |
2 | Các công trình văn hoá, di tích lịch sử | 4.000 | Không thu |
b. Tỷ lệ trích:
- Đối với các Hợp tác xã, Doanh nghiệp, Công ty; số phí thu được trích để lại 100% đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Đối với đơn vị Sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ để lại 100% nhằm trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch được giao hàng năm theo chế độ quy định;
8. Phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai:
a. Mức thu:
Mức thu phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai: 100.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)
b. Tỷ lệ trích: để lại cho đơn vị trực tiếp thu 30% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác thu phí theo chế độ quy định; số phí còn lại 70 % đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
9. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
a. Mức thu:
STT | Các trường hợp nộp phí | Mức thu |
1 | Cung cấp thông tin cơ bản (danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký) | 10.000 |
2 | Cung cấp thông tin chi tiết (văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) | 30.000 |
b. Tỷ lệ trích: Cơ quan trực tiếp thu được trích để lại 30% trên tổng số tiền phí thực thu được để chi phí cho công việc thu phí; 70% số phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
10. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
a. Mức thu:
ĐVT: đồng/trường hợp
STT | Các trường hợp nộp lệ phí | Mức thu |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | 40.000 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 40.000 |
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
b. Những trường hợp sau đây không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của của Đăng ký viên.
- Yêu cầu xoá đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
c. Tỷ lệ trích:
Đơn vị trực tiếp thu lệ phí (văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, phòng Tài nguyên và môi trường đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và UBND cấp xã nơi được phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền) được trích để lại 30% trên số phí thực thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu lệ phí theo chế độ quy định; 70% số lệ phí còn lại đơn vị phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
11. Lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
a. Mức thu:
a.1. Cấp giấy chứng quyền sở hữu nhà ở lần đầu đối với nhà ở và trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
- Đối với cá nhân: 50.000 đồng/1 giấy.
- Đối với tổ chức: 250.000 đồng/1 giấy.
a.2. Đối với các trường hợp khác: 20.000 đồng/1 giấy (quy định tại điểm: a, b, c, khoản 2, Điều 49 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở).
b. Tỷ lệ trích:
Để lại 30% tổng số lệ phí thực thu được để chi phí dịch vụ cho công tác thu lệ phí; 70% số lệ phí còn lại đơn vị thu phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
II. BỔ SUNG VÀO NGHỊ QUYẾT SỐ: 09/2007/NQ-HĐND ngày 13/4/2007 về Phí và Lệ phí của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk Khoá VII - Kỳ họp chuyên đề, cụ thể như sau:
1. Bổ sung thêm vào tiết b, điểm 11, Mục I, Điều 1: Hội đồng bán đấu giá tài sản của đơn vị, các huyện và thành phố Buôn Ma Thuột được trích để lại 80% trên tổng số phí thực thu được; 20% số phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Bổ sung thêm vào tiết b, điểm l, Mục II, Điều 1:
b.8. Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình: Không quá 10.000 đồng/lần đăng ký. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa hành chính, tên đường phố, số nhà: Không quá 5.000 đồng/ lần cấp.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Lăk khoá VII- Kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp
- 3Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 1Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND sửa đổi điểm a, khoản 6, Điều 1 Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mức thu phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp chuyên đề ban hành
- 3Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 4Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Tỉnh tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành đến hết ngày 30/11/2014 liên quan đến dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp
- 7Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 8Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về miễn phí xây dựng do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 8Nghị định 08/2000/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 9Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 10Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 11Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND về phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- Số hiệu: 15/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Niê Thuật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực