Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 31 tháng 5 năm 2014 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP; Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày 23/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KTXH vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2020”, số 2262/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
Sau khi xem xét Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh kèm theo Tờ trình số 2548/TTr-UBND ngày 15/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh với các nội dung chính sau:
Đề án thực hiện tại 14 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Ninh với tổng số 91 dự án thuộc các lĩnh vực quản lý môi trường nước, quản lý chất lượng không khí, quản lý chất thải rắn, quản lý rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu và giám sát môi trường.
Thời gian thực hiện Đề án từ năm 2014 - 2030.
Mục tiêu theo quy hoạch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030:
Đề xuất các dự án nhằm thực hiện quy hoạch môi trường tỉnh và quy hoạch môi trường vịnh Hạ Long theo mục tiêu đã đề ra trong các quy hoạch (có phụ lục đính kèm).
Tổng số dự án đề xuất là 91 dự án, bao gồm 7 lĩnh vực:
(1) Lĩnh vực quản lý môi trường nước: 21 dự án.
(2) Lĩnh vực quản lý chất lượng không khí: 5 dự án.
(3) Lĩnh vực quản lý chất thải rắn: 16 dự án.
(4) Lĩnh vực quản lý rừng: 17 dự án.
(5) Lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học: 12 dự án.
(6) Lĩnh vực giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu: 15 dự án.
(7) Lĩnh vực giám sát môi trường: 5 dự án.
4. Các dự án ưu tiên quan trọng đề xuất thực hiện từ năm 2014 – 2020: 39 dự án, tổng kinh phí 852.01 triệu USD, tương đương khoảng 17.994.451,2 triệu đồng.
a. Nhóm các dự án về quản lý môi trường nước: 07 dự án.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho thành phố Hạ Long:
- Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Móng Cái.
- Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Cẩm Phả.
- Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Tp. Uông Bí.
- Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Vân Đồn.
- Cải tạo Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh.
- Dự án cải tạo môi trường tại Khu vực suối Lộ Phong, Khe Cá, Khe Rè và sông Mông Dương và cải thiện cảnh quan môi trường 2 bên bờ sông, suối.
b. Nhóm các dự án về quản lý môi trường không khí: 03 dự án.
- Dự án tăng cường năng lực quản lý môi trường.
- Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải tại các cơ quan quản lý địa phương
- Tăng cường năng lực về quan trắc chất lượng không khí và quan trắc khí phát thải tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế.
c. Nhóm các dự án về quản lý chất thải rắn: 09 dự án.
- Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn.
- Nghiên cứu sơ bộ về quản lý chất thải rắn theo vùng.
- Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn liên vùng cho T.P Hạ Long, T.P Cẩm Phả, huyện Hoành Bồ và huyện Vân Đồn.
- Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Uông Bí.
- Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Hải Hà.
- Phát triển Hệ thống Quản lý chất thải rắn cho huyện Cô Tô.
- Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn (phần còn lại).
- Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.X Quảng Yên.
- Dự án đánh giá độ ổn định, xác định các Khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đất đá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do khai thác than Khu vực Hạ Long - Cẩm Phả.
d. Nhóm các dự án về quản lý rừng: 07 dự án.
- Dự án cải tạo hành lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên di sản ASEAN.
- Dự án thành lập và nâng cấp rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc gia Yên Tử.
- Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh).
- Phát triển vành đai xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả.
- Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng cửa mỏ.
- Đánh giá bồi lắng và ô nhiễm môi trường trầm tích đáy vịnh Hạ Long và biện pháp giảm thiểu.
e. Nhóm các dự án về đa dạng sinh học: 03 dự án.
- Phục hồi và cải tạo chức năng rạn san hô và thảm thực vật cỏ biển và rong biển.
- Lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh.
- Xúc tiến du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar ở Khu vực Tiên Yên Quảng Yên và Móng Cái.
f. Nhóm các dự án về biến đổi khí hậu: 08 dự án.
- Truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên dân cư ven biển).
- Tăng cường năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Xây dựng các quy chế liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu .
- Phát triển CSDL về môi trường và thiên tai và hệ thống tự động để theo dõi và cảnh báo thiên tai.
- Nghiên cứu xây dựng Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN.
- Xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô.
- Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở vịnh Hạ Long.
- Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn.
g. Nhóm các dự án về giám sát môi trường: 02 dự án.
- Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh Quảng Ninh.
- Xây dựng kế hoạch thiết lập Trung tâm GIS vùng.
5. Vốn và nguồn vốn thực hiện:
- Tổng kinh phí: 27.433.047,6 triệu đồng, tương đương khoảng 1.304,1 triệu USD (Tỷ giá chuyển đổi liên ngân hàng theo công bố của Ngân hàng Nhà nước ngày 15/5/2014 là: 1USD = 21.036 VNĐ).
- Nguồn vốn thực hiện:
+ Xã hội hóa: 30% tổng kinh phí.
+ Ngân sách Nhà nước, FDI, ODA: 70% tổng kinh phí.
Đơn vị: Triệu đồng
Lĩnh vực | Nguồn vốn huy động | 2014 -2020 | 2021 - 2030 | Tổng cộng |
Môi trường nước | Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ/Hợp tác Công-Tư (PPP) | 8.204.040,0 | 10.846.161,6 | 19.281.597,6 |
Quản lý chất lượng không khí | Ngân sách nhà nước /Nhà tài trợ | 84.144,0 | 0 | 84.144,0 |
Quản lý chất thải rắn | Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ/ PPP/FDI | 694.188,0 | 1.367.340 | 2.061.528,0 |
Công ty cổ phần | 315.540,0 | - | 315.540,0 | |
Quản lý rừng | Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ/PPP | 1.678.672,8 | 63.108 | 1.741.780,8 |
Quản lý đa dạng sinh học | Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ/FDI | 84.144,0 | 42.072 | 126.216,0 |
Biến đổi khí hậu | Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ/PPP/FDI JCM/BOCM* | 1.405.204,8 | 1.619.772 | 3.024.976,8 |
8.414,4 |
| 8.414,4 | ||
Giám sát môi trường | Ngân sách nhà nước/Nhà tài trợ | 347.094,0 | 441.756 | 788.850,0 |
Tổng cộng | 15.366.798,0 | 14.380.209,6 | 27.433.047,6 |
6.1. Giải pháp huy động các nguồn lực đầu tư
- Đề xuất với Trung ương về nguồn ngân sách đặc biệt phục vụ cho hoạt động bảo vệ môi trường.
- Tích cực huy động nguồn kinh phí từ các Quỹ tài trợ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); Huy động vốn FDI (vốn đầu tư nước ngoài).
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đầu tư các dự án bảo vệ môi trường: Có sự tham gia đóng góp kinh phí của người dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong nước (chiếm 30% tổng kinh phí).
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sản xuất, kinh doanh khoáng sản bố trí đủ nguồn lực để thực hiện các dự án cải thiện môi trường do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Xác lập các cơ chế khuyến khích, các chế tài hành chính và thực hiện một cách công bằng, hợp lý đối với tất cả các cơ sở nhà nước và tư nhân khi tham gia hoạt động bảo vệ môi trường.
6.2. Giải pháp tổ chức và nâng cao năng lực bộ máy quản lý môi trường
- Thành lập Ban quản lý Dự án quản lý vốn môi trường.
- Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng để nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên môn quản lý môi trường của tỉnh.
- Nâng cao hiệu lực thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường; cụ thể một mặt nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của công dân và doanh nghiệp, mặt khác tăng cường việc giám sát, quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước đối với việc thi hành pháp luật.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường: Thu thuế, phí bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ sở có nguồn nước thải, khí thải lớn... (theo Luật Thuế tài nguyên 2009, Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011, Nghị định 67/2002/NĐ-CP....).
- Xây dựng và mở rộng quan hệ quốc tế với các tổ chức quốc tế như: Chương trình phát triển của Liên hợp quốc (UNDP), Chương trình môi trường Liên hợp quốc (UNEP), Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), Quỹ môi trường toàn cầu (GEF), các tổ chức chính phủ, phi chính phủ khác để huy động các nguồn lực đầu thông qua các đề án, dự án khoa học và đầu tư cụ thể.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức việc nghiên cứu, tiếp thu các ý kiến tham gia, đóng góp tại kỳ họp để bổ sung, hoàn chỉnh và phê duyệt Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh; tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung của Đề án.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Khi cần điều chỉnh Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh kèm theo Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trước khi phê duyệt.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII – kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG VỊNH HẠ LONG QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số: 146/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh)
STT | Tên Dự án | Mục tiêu | Chi phí | Lịch thực hiện | Dự án ưu tiên | Ghi chú |
| ||||||
Quản lý môi trường Nước |
|
| |||||||||||
1 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho TP. Hạ Long (Hợp phần sử dụng vốn vay JICA) | Dự án nhằm phát triển hệ thống quản lý nước thải của mỗi thành phố, thị xã và huyện thị | 95,0 | 2013-2020 | x | Tây-1: Hùng Thắng Đông-1: Hà Tu |
| ||||||
2 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho TP. Hạ Long (các hợp phần khác) | " | 170,0 | 2014-2022 | x | Tây -2: Giếng Đáy Tây -3: Đại Yên Tây -4: Bãi Cháy Đông -2: Hồng Hải |
| ||||||
3 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho TP. Móng Cái | " | 98,0 | 2014-2022 | x | 5 triệu USD (lập Nghiên cứu khả thi và ĐTM) |
| ||||||
4 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho TP. Cẩm Phả | " | 135,0 | 2014-2022 | x |
| |||||||
5 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho TP. Uông Bí | " | 98,0 | 2014-2022 | x |
| |||||||
6 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Vân Đồn | " | 23,0 | 2014-2022 | x |
|
| ||||||
7 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho thị xã Quảng Yên | " | 15,0 | 2016-2027 |
|
|
| ||||||
8 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Đông Triều | " | 54,0 | 2016-2027 |
|
|
| ||||||
9 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Bình Liêu | " | 6,0 | 2018-2030 |
|
|
| ||||||
10 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Tiên Yên | " | 15,0 | 2018-2030 |
|
|
| ||||||
11 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Đầm Hà | " | 8,0 | 2018-2030 |
|
|
| ||||||
12 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Hải Hà | " | 129,0 | 2018-2030 |
|
|
| ||||||
13 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Ba Chẽ | " | 11,0 | 2018-2030 |
|
|
| ||||||
14 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Hoành Bồ | " | 41,0 | 2018-2030 |
|
|
| ||||||
15 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho Huyện Cô Tô | " | 4,0 | 2018-2030 |
|
|
| ||||||
16 | Dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh | Dự án xem xét hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ ở Khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 1,0 | 2014-2016 | x |
|
| ||||||
17 | Dự án lập Sổ tay hướng dẫn Kiểm soát nước thải công nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn Châu Âu | Dự án nhằm xây dựng Sổ tay hướng dẫn kiểm soát nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn nước thải của Châu Âu. | 0,5 | 2015-2017 |
|
|
| ||||||
18 | Dự án cải tạo môi trường tại Khu vực suối Lộ Phong, Khe Cá, Khe Rè và sông Mông Dương | Dự án nhằm xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho ngành công nghiệp khai thác than | 10,3 | 2013-2020 | x |
|
| ||||||
19 | Dự án lập quy hoạch giảm lượng nước thất thoát | Dự án nhằm xem xét các biện pháp có thể áp dụng để giảm lượng nước thất thoát | 0,3 | 2015-2016 |
|
|
| ||||||
20 | Dự án Quy hoạch Cải thiện Xử lý nước thải chăn nuôi | Dự án nhằm lập quy hoạch và thực hiện một dự án thí điểm giới thiệu hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi tiên tiến | 1,0 | 2016 - 2020 |
|
|
| ||||||
21 | Dự án Quy hoạch Cải thiện Xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản | Dự án nhằm lập quy hoạch và thực hiện một dự án thí điểm giới thiệu hệ thống xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản tiên tiến | 1,0 | 2016 - 2020 |
|
|
| ||||||
Quản lý Chất lượng Không khí |
|
| |||||||||||
22 | Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý Môi trường | Dự án đầu tư vào dụng cụ/thiết bị bao gồm 1) Thiết bị thanh tra môi trường, 2) Thiết bị quan trắc tại hiện trường (không khí, nước), 3) Thiết bị phòng thí nghiệm, 4) thiết bị phụ trợ | 0,65 | 2013-2014 | x |
|
| ||||||
23 | Dự án Tăng cường Năng lực về Khoa học và Công nghệ cho (EMAC) | Mục đích của dự án là để: | 3,0 | 2016 |
|
|
| ||||||
24 | Tăng cường năng lực về quan trắc chất lượng không khí và quan trắc khí phát thải tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế | Dự án nhằm giải quyết những khó khăn của việc đo khí thải trên hiện trường và phòng thí nghiệm, và để xúc tiến một cách trôi chảy hoạt động vào giai đoạn đầu của “Trạm AQM tự động” và “Trạm PEM tự động” với sự hỗ trợ của các chuyên gia quốc tế | 0,24 | 2013-2015 | x |
|
| ||||||
25 | Báo cáo bắt buộc về giá trị đo khí thải cho cơ quan quản lý địa phương | Dự án là để giới thiệu quy trình tự giám sát khí thải tại ống khói/ống thải của các nhà máy có quy mô lớn, như là một báo cáo bắt buộc bao gồm các kết quả đo khí thải trên cơ sở hàng quý | Kinh phí sẽ từ Ngân sách hàng năm cho quan trắc môi trường | 2013-2014 | x |
|
| ||||||
26 | Dự án Giới thiệu “Tiêu chuẩn Chất lượng Không khí Châu Âu” nghiêm ngặt hơn cho tỉnh Quảng Ninh | Sau 3 năm tích lũy số liệu của “Trạm Quan trắc Chất lượng không khí Tự động”, thiết lập một Ban Khoa học để thảo luận về Tiêu chuẩn Không khí riêng cho tỉnh Quảng Ninh, cần thiết phải áp dụng tiêu chuẩn PM10 độc lập của Quảng Ninh như là một tỉnh dẫn đầu về môi trường. Giá trị giới hạn có thể trong khoảng 50μg/m3 đến 100μg/m3 | 0,02 | 2016-2020 |
|
|
| ||||||
Quản lý Chất thải rắn |
|
| |||||||||||
27 | Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn | Dự án bao gồm 3 hợp phần như sau: | 0,7 | 2013-2018 | x |
|
| ||||||
28 | Nghiên cứu sơ bộ về Quản lý chất thải rắn theo vùng | Dự án nhằm nghiên cứu quản lý chất thải rắn theo vùng bằng cách phân nhóm một số huyện, thành phố và thị xã. | 0,2 | 2013-2014 | x |
|
| ||||||
29 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn liên vùng cho T.P Hạ Long, T.P Cẩm Phả và huyện Hoành Bồ | Dự án phát triển quản lý chất thải rắn bao gồm: Xây dựng bãi rác, cải thiện hệ thống thu gom, xây dựng nhà máy làm phân bón sinh học để phục vụ tái chế chất thải rắn | 21,3 | 2013-2018 | x |
|
| ||||||
30 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Uông Bí | " | 3,6 | 2013-2018 | x |
|
| ||||||
31 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Hải Hà | " | 1,6 | 2013-2018 | x |
|
| ||||||
32 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn | " | 1,6 | 2013-2018 | x |
|
| ||||||
33 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.X Quảng Yên | " | 3,0 | 2013-2018 | x |
|
| ||||||
34 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Cô Tô | " | 0,9 | 2013-2018 | x |
|
| ||||||
35 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Móng Cái | " | 6,2 | 2014-2019 |
|
|
| ||||||
36 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Bình Liêu | " | 1,4 | 2014-2019 |
|
|
| ||||||
37 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Tiên Yên | " | 1,7 | 2014-2019 |
|
|
| ||||||
38 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Đầm Hà | " | 1,3 | 2014-2019 |
|
|
| ||||||
39 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Ba Chẽ | " | 1,3 | 2014-2019 |
|
|
| ||||||
40 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Đông Triều | " | 2,9 | 2014-2019 |
|
|
| ||||||
41 | Nghiên cứu Cải thiện Quản lý Chất thải rắn Công nghiệp | Dự án sẽ lập một lộ trình để thực hiện hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp phù hợp | 1,0 | 2014-2015 |
|
|
| ||||||
42 | Đánh giá độ ổn định, xác định các Khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đất đá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do khai thác than Khu vực Hạ Long - Cẩm Phả | Cải thiện tình hình các bãi thải; đảm bảo an toàn cho các khu dân cư | 4,8 | 2014-2025 | x |
|
| ||||||
Quản lý Rừng |
|
| |||||||||||
43 | Dự án cải tạo hành lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | Phục hồi rừng ngập mặn và rừng ven biển của tỉnh, xây dựng mô hình quản lý bền vững | 11,0 | 2013-2022 | x |
|
| ||||||
44 | Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên di sản ASEAN | Tăng cường năng lực quản lý của Vườn quốc gia Bái Tử Long | 3,6 | 2013-2020 | x |
|
| ||||||
45 | Dự án thành lập và nâng cấp rừng Quốc gia Yên Tử thành Vườn quốc gia Yên Tử | Rừng Quốc gia Yên Tử được nâng cấp thành Vườn quốc gia Yên Tử và được quản lý bền vững | 6,0 | 2013-2019 | x |
|
| ||||||
46 | Dự án Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng | Cải thiện quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng | 5,6 | 2016-2021 |
|
|
| ||||||
47 | Dự án Quản lý Khu vực Diện tích rừng Đông Bắc | Rừng tự nhiên kiêm rừng phòng hộ đầu nguồn được bảo tồn như một khu bảo tồn thiên nhiên mới | 2,1 | 2016-2020 |
|
|
| ||||||
48 | Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh) | Bảo tồn ba Khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn đảm bảo nguồn cung cấp nước | 3,3 | 2014-2020 | x |
|
| ||||||
49 | Dự án trồng rừng ở các xã dọc tuyến biên giới Trung Quốc - Việt Nam | Diện tích rừng ở vùng biên giới Việt - Trung được quản lý một cách hợp lý | 4,5 | 2016-2022 |
|
|
| ||||||
50 | Dự án phát triển năng lực bảo vệ rừng, kiểm soát cháy rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và thi hành luật trong ngành lâm nghiệp | Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý có liên quan tại tất cả các cấp cũng như các đơn vị kinh tế liên quan đến bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng và thi hành luật trong ngành lâm nghiệp | 1,8 | 2016-2020 |
|
|
| ||||||
51 | Dự án Cải thiện Công nghiệp liên quan đến Lâm nghiệp | Cải thiện công nghiệp rừng trên địa bàn tỉnh và tăng sản lượng lâm nghiệp | 1,4 | 2016-2021 |
|
|
| ||||||
52 | Nghiên cứu về công nghệ trồng rừng | Phát triển được các công nghệ lâm nghiệp nhằm đạt được quản lý rừng bền vững | 1,7 | 2017-2022 |
|
|
| ||||||
53 | Dự án quản lý rừng bền vững | Quản lý rừng một cách bền vững được thực hiện trong toàn tỉnh và 30% sản phẩm rừng nhận được chứng chỉ quản lý rừng bền vững | 5,5 | 2017-2025 |
|
|
| ||||||
54 | Dự án phát triển du lịch sinh thái | Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái được nghiên cứu và đa dạng hóa các hoạt động du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đa dạng hoá | 2,4 | 2014-2020 |
|
|
| ||||||
55 | Dự án giám sát cải tạo phục hồi môi trường các mỏ than | Ô nhiễm từ các Khu vực khai thác than và các bãi thải mỏ bao gồm cả sự xuống cấp cảnh quan được cải tạo một cách hợp lý | 11,5 | 2015-2030 | x |
|
| ||||||
56 | Dự án Kiểm soát và Giảm thiểu trầm tích trong vùng ven biển tại Vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long | Nghiên cứu và giảm thiểu được những điều kiện ô nhiễm trầm tích và bùn lắng ở vịnh Cửa Lục và vịnh Hạ Long và đường bờ biển của các vịnh này | 1,5 | 2018-2021 |
|
|
| ||||||
57 | Tăng cường trồng rừng để nâng cao độ che phủ và chất lượng rừng; khuyến khích phát triển và tái sinh rừng tự nhiên | Với mục tiêu đóng vai trò như một bể hấp thụ CO2 và phòng chống thiên tai, để nâng cao chất lượng rừng và độ che phủ rừng tại Quảng Ninh | 4,8 | 2016-2020 |
|
|
| ||||||
58 | Phát triển vành đai xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả | Tạo vành đai cây xanh, cải tạo cảnh quan môi trường thành phố Hạ Long, Cẩm Phả | 12,0 | 2014-2018 | x |
|
| ||||||
59 | Quy hoạch và thử nghiệm mô hình sử dụng đất thân thiện môi trường sau đóng cửa mỏ | Sử dụng đất theo hướng thân thiện môi trường đối với vùng đất sau khi sau đóng cửa mỏ | 2,6 | 2015-2020 | x |
|
| ||||||
Đa dạng sinh học |
|
| |||||||||||
60 | Lập Kế hoạch hành động đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh | Dự án nhằm chuẩn bị cho Kế hoạch Bảo tồn Đa dạng sinh học.. | 0,25 | 2013-2014, | x |
|
| ||||||
61 | Dự án Xúc tiến và Khuyến khích giáo dục và nâng cao nhận thức công cộng | Dự án nhằm khuyến khích và xúc tiến sự hiểu biết về tầm quan trọng và các biện pháp đặt ra để bảo tồn đa dạng sinh học | 0,3 | 2015-2020 |
|
|
| ||||||
62 | Phát triển thể chế và xây dựng năng lực cho các tổ chức có liên quan | Dự án nhằm phổ biến chính sách, luật và thể chế về bảo tồn ĐDSH nhằm tăng cường năng lực và phát triển thể chế của tỉnh Quảng Ninh dựa trên Kế hoạch bảo tồn ĐDSH | 0,1 | 2015-2016 |
|
|
| ||||||
63 | Khảo sát và kiểm soát các loài ngoại lai xâm hại | Dự án nhằm kiểm soát các thiệt hại tới hệ sinh thái, nông nghiệp và du lịch do các loài ngoại lai xâm nhập, khảo sát hiện trạng và thử nghiệm phương pháp kiểm soát các loài ngoại lai ở QN | 0,2 | 2015-2016 |
|
|
| ||||||
64 | Phục hồi và cải tạo chức năng rạn san hô và thảm thực vật cỏ biển và rong biển | Dự án nhằm phục hồi hệ sinh thái biển bị phá hủy bởi việc đánh bắt trái phép, phục hồi các rạn san hô, rong biển và thực vật biển | 0,25 | 2014-2015 | x |
|
| ||||||
65 | Phát triển công nghệ canh tác và trồng rừng đối với các loài thực vật quý hiếm và bản địa | Dự án nhằm ngăn chặn sự tuyệt chủng của các loài có nguy cơ tuyệt chủng và khôi phục các thảm thực vật tự nhiên, kỹ thuật canh tác và nuôi trồng cho các loài thực vật quý hiếm và bản địa của QN | 0,1 | 2015-2016 |
|
|
| ||||||
66 | Xây dựng năng lực quản lý kiểm soát buôn lậu các loài có nguy cơ tuyệt chủng | Dự án nhằm ngăn chặn việc vận chuyển trái phép các loài có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng năng lực quản lý cho đội ngũ nhân viên của các ban ngành liên quan | 0,2 | 2014-2015, |
|
|
| ||||||
67 | Thành lập trung tâm bảo tồn ngoại vi thực vật và động vật | Dự án nhằm xây dựng trung tâm bảo tồn ngoại vi. Trung tâm này nên bao gồm các vườn thực vật nhằm bảo tồn các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng và có trung tâm cứu hộ, phục hồi chức năng cho các loài động vật hoang dã | 1,3 | 2015-2016 |
|
|
| ||||||
68 | Xúc tiến du lịch sinh thái và thành lập khu Ramsar | Dự án nhằm bảo tồn vùng đất ngập nước SATOYAMA và thúc đẩy việc sử dụng bền vững, phát triển du lịch sinh thái tại 3 khu đất ngập nước: Quảng Yên, Tiên Yên, Móng Cái của tỉnh QN và có đăng ký là khu Ramsar | 0,98 | 2013-2020 | x |
|
| ||||||
69 | Bảo tồn và sử dụng có lợi nguồn gen | Dự án nhằm thành lập trung tâm nghiên cứu nguồn tài nguyên gen nhằm thúc đẩy việc sử dụng có lợi đối với nguồn gen của QN | 1,8 | 2016-2018 |
|
|
| ||||||
70 | Thực hiện khảo sát đa dạng sinh học toàn diện và giám sát | Dự án nhằm thu thập thông tin cơ bản cho việc bảo tồn và sử dụng bền vững ĐDSH, khảo sát và giám sát đa dạng sinh học một cách toàn diện (thực vật, động vật, đa dạng gen, vv) ở QN | 0,1 | 2015-2020 |
|
|
| ||||||
71 | Xúc tiến giáo dục môi trường | Dự án nhằm xúc tiến và khuyến khích sự hiểu biết về tầm quan trọng, và các biện pháp cần thiết để bảo tồn ĐDSH, việc giáo dục và nâng cao nhận thức cần được thực hiện thông qua hệ thống giáo dục trong trường học ở QN | 0,4 | 2014-2020 |
|
|
| ||||||
Biến đổi khí hậu |
|
| |||||||||||
72 | Truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (ưu tiên dân cư ven biển). | Ưu tiên các vùng ven biển, nâng cao nhận thức và kiến thức về biến đổi và nước biển dâng trong các bên liên quan ở tỉnh Quảng Ninh | 0,1 | 2013-2015 | x |
|
| ||||||
73 | Nghiên cứu xây dựng Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN | Nhằm xúc tiến thiết lập Trung tâm tăng trưởng xanh ASEAN ở tỉnh Quảng Ninh | 0,3 | 2013-2014 | x |
|
| ||||||
74 | Tăng cường năng lực tổ chức thích ứng với biến đổi khí hậu Improvement of organizational structure tackling climate change | Nhằm thực hiện có hiệu quả các biện pháp đối với vấn đề biến đổi khí hậu, xây dựng kế hoạch làm việc hàng năm, làm rõ nhiệm vụ và xây dựng chương trình phối hợp trong cơ cấu tổ chức hiện tại | 0,1 | 2013-2015 | x |
|
| ||||||
75 | Xây dựng các quy chế liên quan tới các vấn đề biến đổi khí hậu | Xây dựng các quy định của địa phương làm cơ sở để xúc tiến các biện pháp thích ứng và giảm nhẹ tại tỉnh Quảng Ninh | 0,1 | 2013-2015 | x |
|
| ||||||
76 | Lập kế hoạch hành động 5-năm một lần và triển khai thực hiện kế hoạch | Nhằm xúc tiến và thực hiện các hoạt động toàn diện và hiệu quả đối với vấn đề biến đổi khí hậu, để lập kế hoạch hành động giai đoạn 5-năm và thực hiện quản lý PDCA | 112,6 | 2013-2030 |
|
|
| ||||||
77 | Rà soát và kiên cố hóa đê sông, đê biển | Nhằm giảm nhẹ các tác động của thời tiết khắc nghiệt, để củng cố hệ thống đê điều tại tỉnh Quảng Ninh | 55,7 | 2013-2015 |
|
|
| ||||||
78 | Xây dựng, nâng cấp, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô | Nhằm cải thiện việc dự báo thời tiết và hệ thống cảnh báo sớm, cải tạo trạm khí tượng thủy văn tại huyện Cô Tô và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ | 0,5 | 2013-2015 | x |
|
| ||||||
79 | Phát triển CSDL về môi trường và thiên tai, và hệ thống tự động để theo dõi và cảnh báo thiên tai | Nhằm giảm nhẹ thảm họa càng nhiều càng tốt, để phát triển một hệ thống theo dõi thiên tai và cảnh báo sớm | 1,3 | 2013-2017 | x |
|
| ||||||
80 | Thành lập hệ thống quản lý tài nguyên nước thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu | Nhằm phát triển hệ thống quản lý tài nguyên nước để sử dụng bền vững trong phát triển kinh tế và biến đổi khí hậu; thực hiện 10 tiểu dự án đề xuất trong Quy hoạch Tài nguyên nước Quảng Ninh, giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030 | 3,6 | 2013-2020 |
|
|
| ||||||
81 | Xây dựng các hồ chứa nước phục vụ phát triển kinh tế và đời sống nhân dân | Nhằm cung cấp đủ nước và ngăn ngừa thảm họa thiên nhiên, để xây dựng và cải tạo các hồ chứa tại tỉnh Quảng Ninh | 9,6 | 2014-2017 |
|
|
| ||||||
82 | Phát triển hệ thống đo lường và kiểm kê khí thải nhà kính, hệ thống đo lường, báo cáo và thẩm định (MRV) | Phát triển Kiểm kê khí nhà kính và hệ thống Đo lường - Báo cáo và Thẩm định tại Quảng Ninh | 0,1 | 2017-2020 |
|
|
| ||||||
83 | Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở Khu vực Bãi Cháy | Xúc tiến quản lý năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở Khu vực Bãi Cháy | 0,1 | 2016-2018 |
|
|
| ||||||
84 | Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long | Để nâng cao hiệu quả hoạt động của tàu thuyền du lịch và giới thiệu về dầu diesel sinh học nhằm giảm phát thải khí nhà kính | 0,3 | 2013-2016 | x |
|
| ||||||
85 | Xúc tiến hoạt động hiệu quả hệ thống giao thông tại Khu vực Bãi Cháy | Nâng cao quản lý giao thông tại Khu vực Bãi Cháy nhằm giảm phát thải khí nhà kính | 0,1 | 2016-2018 |
|
|
| ||||||
86 | Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn | Để nâng cao sử dụng năng lượng hiệu quả của các nhà sản xuất lớn nhằm giảm phát thải khí nhà kính | 0,3 | 2013-2017 | x |
|
| ||||||
Giám sát môi trường |
|
| |||||||||||
87 | Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh Quảng Ninh | Dự án sẽ thực hiện xây dựng và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động để nắm bắt chất lượng không khí và nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh: (1) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo chất lượng không khí xung quanh: 10 trạm tại các Khu vực đông dân cư hoặc Khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động công nghiệp. (2) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo nước mặt (2 trạm) và nước ven biển (5 trạm). (3) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo khí thải từ ống khói các nhà máy điện và nhà máy xi măng lớn: 7 trạm. | 28,6 (10,8 triệu USD cho xây dựng và 17,8 triệu USD cho bảo dưỡng và sửa chữa) | 2014 – 2030 (Bao gồm cả bảo dưỡng và sửa chữa) | x |
|
| ||||||
88 | Xây dựng kế hoạch thiết lập Trung tâm GIS vùng | Lý do thiết lập Trung tâm Viễn thám và GIS là để: | 0,5 | 2013-2014 | x |
|
| ||||||
89 | Dự án Thực hiện quan trắc đất tại tỉnh Quảng Ninh | - Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại để quan trắc, giám sát môi trường đất, - Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám sát để đo chất lượng và lấy mẫu đất các Khu vực bị ô nhiễm do ảnh hưởng các hoạt động công nghiệp (Do khai thác than, do hoạt động công nghiệp...) - Phân tích các độc tố có trong các mẫu | 5,0 | 2016-2030 |
|
|
| ||||||
90 | Dự án Thực hiện quan trắc các chất phóng xạ | Dự án nhằm tăng cường năng lực quan trắc các chất gây phóng xạ, đặc biệt tại Khu vực biên giới giữa tỉnh Quảng Ninh và Trung Quốc | 1,0 | 2021-2023 |
|
|
| ||||||
91 | Dự án quan trắc, giám sát đa dạng sinh học vịnh Hạ Long | - Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại để quan trắc, giám sát môi trường đa dạng sinh học biển - Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám sát để đo chất lượng các hệ sinh thái biển chủ yếu trong vịnh Hạ Long và vịnh Bái Tử Long (Hệ sinh thái cỏ biển, hệ sinh thái san hô) và lấy mẫu đa dạng sinh học ở các Khu vực bị suy thoái trong vịnh) - Phân tích trạng thái và chất lượng các mẫu đa dạng sinh học | 2,0 | 2016-2018 |
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRONG QUY HOẠCH MÔI TRƯỜNG VỊNH HẠ LONG QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 146/NQ-HĐND ngày 31/5/2014 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên Dự án | Mục tiêu | Chi phí | Lịch thực hiện | Dự án ưu tiên | Ghi chú |
Quản lý môi trường Nước | ||||||
1 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho TP. Hạ Long (Hợp phần sử dụng vốn vay JICA) | Dự án nhằm phát triển hệ thống quản lý nước thải của mỗi thành phố, thị xã và huyện thị | 95,0 | 2013-2020 | x | Tây-1: Hùng Thắng Đông-1: Hà Tu |
2 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho TP. Hạ Long (các hợp phần khác) | " | 170,0 | 2014-2022 | x | Tây -2: Giếng Đáy Tây -3: Đại Yên Tây -4: Bãi Cháy Đông -2: Hồng Hải |
3 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho TP. Cẩm Phả | " | 135,0 | 2014-2022 | x |
|
4 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Vân Đồn | " | 23,0 | 2014-2022 | x |
|
5 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho thị xã Quảng Yên | " | 15,0 | 2016-2027 |
|
|
6 | Xây dựng Hệ thống xử lý nước thải cho huyện Hoành Bồ | " | 41,0 | 2018-2030 |
|
|
7 | Dự án xây dựng Hệ thống xử lý nước thải nông thôn cho tỉnh Quảng Ninh | Dự án xem xét hệ thống xử lý nước thải đơn lẻ ở Khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 1,0 | 2014-2016 | x |
|
8 | Dự án lập Sổ tay hướng dẫn Kiểm soát nước thải công nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn châu Âu | Dự án nhằm xây dựng Sổ tay hướng dẫn kiểm soát nước thải công nghiệp đạt tiêu chuẩn nước thải của châu Âu | 0,5 | 2015-2017 |
|
|
9 | Dự án cải tạo môi trường tại Khu vực suối Lộ Phong, Khe Cá, Khe Rè và Sông Mông Dương. | Dự án nhằm xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho ngành công nghiệp khai thác than | 10,3 | 2014-2020 | x |
|
10 | Dự án Quy hoạch Cải thiện Xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản | Dự án nhằm lập quy hoạch và thực hiện một dự án thí điểm giới thiệu hệ thống xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản tiên tiến | 1 | 2016-2020 |
|
|
Quản lý Chất lượng Không khí | ||||||
11 | Dự án Tăng cường Năng lực Quản lý Môi trường | Dự án đầu tư vào dụng cụ/thiết bị bao gồm 1) Thiết bị thanh tra môi trường, 2) Thiết bị quan trắc tại hiện trường (không khí, nước), 3) Thiết bị phòng thí nghiệm, 4) thiết bị phụ trợ | 0,65 | 2013-2014 | x |
|
12 | Dự án Tăng cường Năng lực về Khoa học và Công nghệ cho (EMAC) | Mục đích của dự án là để: | 3,0 | 2016 |
|
|
13 | Tăng cường năng lực về quan trắc chất lượng không khí và quan trắc khí phát thải tại nhà máy bởi chuyên gia quốc tế. | Dự án nhằm giải quyết những khó khăn của việc đo khí thải trên hiện trường và phòng thí nghiệm, và để xúc tiến một cách trôi chảy hoạt động vào giai đoạn đầu của “Trạm AQM tự động” và “Trạm PEM tự động” với sự hỗ trợ của các chuyên gia quốc tế | 0,24 | 2013-2015 | x |
|
Quản lý Chất thải rắn | ||||||
14 | Dự án nâng cao nhận thức về Quản lý Chất thải rắn | Dự án bao gồm 3 hợp phần như sau: - Nâng cao nhận thức cho các doanh nghiệp trong việc cải thiện quản lý chất thải rắn công nghiệp | 0,7 | 2013-2018 | x |
|
15 | Nghiên cứu sơ bộ về Quản lý chất thải rắn theo vùng | Dự án nhằm nghiên cứu quản lý chất thải rắn theo vùng bằng cách phân nhóm một số huyện, thành phố và thị xã | 0,2 | 2013-2014 | x |
|
16 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.P Hạ Long, T.P Cẩm Phả, huyện Hoành Bồ | Dự án phát triển quản lý chất thải rắn bao gồm: Xây dựng bãi rác, cải thiện hệ thống thu gom, xây dựng nhà máy làm phân bón sinh học để phục vụ tái chế chất thải rắn | 21,3 | 2013-2018 | x |
|
17 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho huyện Vân Đồn | " | 1,6 | 2013-2018 | x |
|
18 | Phát triển Hệ thống Quản lý Chất thải rắn cho T.X Quảng Yên | " | 3,0 | 2013-2018 | x |
|
19 | Nghiên cứu Cải thiện Quản lý Chất thải rắn Công nghiệp | Dự án sẽ lập một lộ trình để thực hiện hoạt động quản lý chất thải rắn công nghiệp phù hợp | 1,0 | 2014-2015 |
|
|
20 | Đánh giá độ ổn định, xác định các Khu vực tiềm ẩn nguy cơ trượt lở đất đá và đề xuất các giải pháp ngăn ngừa đối với các bãi thải ngoài do khai thác than Khu vực Hạ Long - Cẩm Phả | Cải thiện tình hình các bãi thải; đảm bảo an toàn cho các khu dân cư | 4,8 | 2014-2025 | x |
|
Quản lý Rừng | ||||||
21 | Dự án cải tạo hành lang sinh thái ven biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | Phục hồi rừng ngập mặn và rừng ven biển của tỉnh, xây dựng mô hình quản lý bền vững | 11,0 | 2013-2022 | x |
|
22 | Dự án Quản lý Vườn quốc gia Bái Tử Long và đăng ký là Công viên di sản ASEAN | Tăng cường năng lực quản lý của Vườn quốc gia Bái Tử Long | 3,6 | 2013-2020 | x |
|
23 | Dự án Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng | Cải thiện quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng | 5,6 | 2016-2021 |
|
|
24 | Dự án Quản lý Rừng phòng hộ đầu nguồn (Yên Lập và Tràng Vinh) | Bảo tồn ba Khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn đảm bảo nguồn cung cấp nước. | 3,3 | 2014-2020 | x |
|
25 | Dự án phát triển du lịch sinh thái | Nghiên cứu tiềm năng du lịch sinh thái được nghiên cứu và đa dạng hóa các hoạt động du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đa dạng hoá. | 2,4 | 2014-2020 |
|
|
26 | Dự án giám sát cải tạo phục hồi môi trường các mỏ than | Ô nhiễm từ các Khu vực khai thác than và các bãi thải mỏ bao gồm cả sự xuống cấp cảnh quan được cải tạo một cách hợp lý | 11,5 | 2015-2030 | x |
|
27 | Dự án Kiểm soát và Giảm thiểu trầm tích trong vùng ven biển tại Vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long | Nghiên cứu và giảm thiểu được những điều kiện ô nhiễm trầm tích và bùn lắng ở vịnh Cửa Lục và Vịnh Hạ Long và đường bờ biển của các vịnh này | 1,5 | 2018-2021 |
|
|
28 | Tăng cường trồng rừng để nâng cao độ che phủ và chất lượng rừng; khuyến khích phát triển và tái sinh rừng tự nhiên | Với mục tiêu đóng vai trò như một bể hấp thụ CO2 và phòng chống thiên tai, để nâng cao chất lượng rừng và độ che phủ rừng tại Quảng Ninh | 4,8 | 2016-2020 |
|
|
29 | Phát triển vành đai xanh tại thành phố Hạ Long và thành phố Cẩm Phả | Tạo vành đai cây xanh, cải tạo cảnh quan môi trường thành phố Hạ Long, Cẩm Phả | 12,0 | 2014-2018 |
|
|
Đa dạng sinh học | ||||||
30 | Lập Kế hoạch hành động đa dạng sinh học của tỉnh Quảng Ninh | Dự án nhằm chuẩn bị cho Kế hoạch Bảo tồn Đa dạng sinh học… | 0,25 | 2013-2014, | x |
|
31 | Xây dựng năng lực quản lý kiểm soát buôn lậu các loài có nguy cơ tuyệt chủng | Dự án nhằm ngăn chặn việc vận chuyển trái phép các loài có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng năng lực quản lý cho đội ngũ nhân viên của các ban ngành liên quan | 0,2 | 2014-2015, |
|
|
32 | Thành lập trung tâm bảo tồn ngoại vi thực vật và động vật | Dự án nhằm xây dựng trung tâm bảo tồn ngoại vi. Trung tâm này nên bao gồm các vườn thực vật nhằm bảo tồn các loài có nguy cơ bị tuyệt chủng và có trung tâm cứu hộ, phục hồi chức năng cho các loài động vật hoang dã | 1,3 | 2015-2016 |
|
|
Biến đổi khí hậu | ||||||
33 | Rà soát và kiên cố hóa đê sông, đê biển | Nhằm giảm nhẹ các tác động của thời tiết khắc nghiệt, để củng cố hệ thống đê điều tại tỉnh Quảng Ninh | 55,7 | 2013-2015 |
|
|
34 | Phát triển CSDL về môi trường và thiên tai, và hệ thống tự động để theo dõi và cảnh báo thiên tai | Nhằm giảm nhẹ thảm họa càng nhiều càng tốt, để phát triển một hệ thống theo dõi thiên tai và cảnh báo sớm | 1,3 | 2013-2017 | x |
|
35 | Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở Khu vực Bãi Cháy | Xúc tiến quản lý năng lượng hiệu quả trong các khách sạn ở Khu vực Bãi Cháy | 0,1 | 2016-2018 |
|
|
36 | Xúc tiến hoạt động hiệu quả của tàu du lịch ở Vịnh Hạ Long | Để nâng cao hiệu quả hoạt động của tàu thuyền du lịch và giới thiệu về dầu diesel sinh học nhằm giảm phát thải khí nhà kính | 0,3 | 2013-2016 | x |
|
37 | Xúc tiến hoạt động hiệu quả hệ thống giao thông tại Khu vực Bãi Cháy | Nâng cao quản lý giao thông tại Khu vực Bãi Cháy nhằm giảm phát thải khí nhà kính | 0,1 | 2016-2018 |
|
|
38 | Xúc tiến sử dụng năng lượng hiệu quả trong các nhà sản xuất lớn | Để nâng cao sử dụng năng lượng hiệu quả của các nhà sản xuất lớn nhằm giảm phát thải khí nhà kính | 0,3 | 2013-2017 | x |
|
Giám sát môi trường | ||||||
39 | Dự án Xây dựng các Trạm Quan trắc Môi trường Tự động tại tỉnh Quảng Ninh | Dự án sẽ thực hiện xây dựng và lắp đặt các trạm quan trắc môi trường tự động để nắm bắt chất lượng không khí và nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh: (1) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo chất lượng không khí xung quanh: 10 trạm tại các Khu vực đông dân cư hoặc Khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động công nghiệp (2) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo nước mặt (2 trạm) và nước ven biển (5 trạm) (3) Các trạm quan trắc môi trường tự động để đo khí thải từ ống khói các nhà máy điện và nhà máy xi măng lớn: 7 trạm | 28,6 (10,8 triệu USD cho xây dựng và 17,8 triệu USD cho bảo dưỡng và sửa chữa) | 2014 – 2030 (bao gồm cả bảo dưỡng và sửa chữa) | x |
|
40 | Xây dựng kế hoạch thiết lập Trung tâm GIS vùng | Lý do thiết lập Trung tâm Viễn thám và GIS là để: | 0,5 | 2013-2014 | x |
|
41 | Dự án Thực hiện quan trắc đất tại tỉnh Quảng Ninh | - Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại để quan trắc, giám sát môi trường đất, - Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám sát để đo chất lượng và lấy mẫu đất các Khu vực bị ô nhiễm do ảnh hưởng các hoạt động công nghiệp (Do khai thác than, do hoạt động công nghiệp...) - Phân tích các độc tố có trong các mẫu | 5,0 | 2016-2030 |
|
|
42 | Dự án quan trắc, giám sát đa dạng sinh học vịnh Hạ Long | - Trang bị hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại để quan trắc, giám sát môi trường đa dạng sinh học biển, - Xây dựng các trạm quan trắc di động và giám sát để đo chất lượng các hệ sinh thái biển chủ yếu trong vịnh Hạ Long và vịnh Bái Tử Long (hệ sinh thái cỏ biển, hệ sinh thái san hô) và lấy mẫu đa dạng sinh học ở các Khu vực bị suy thoái trong vịnh) - Phân tích trạng thái và chất lượng các mẫu đa dạng sinh học | 2,0 | 2016-2018 |
|
|
Chú ý: Danh mục 42 dự án trong phụ lục 2 nằm trong tổng số 91dự án của Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 nêu tại phụ lục 1.
- 1Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đề án Cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 2Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Xây dựng đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Nghị định 67/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục các doanh nghiệp không được đình công kèm theo Nghị định 51/CP năm 1996
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 7Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đề án Cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 8Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 9Quyết định 795/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2622/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án Xây dựng đề án bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Nghị quyết 146/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án cải thiện môi trường tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 146/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 31/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra