Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/NQ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH QUẢNG NGÃI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi (Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 73/TTr-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2017, Công văn số 1017/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 3 năm 2018, Công văn số 5953/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 10 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Ngãi với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích ha)

Cơ cấu (%)

Cấp quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5) + (6)

(8)

Tổng diện tích tự nhiên

515.295

100

515.249

0

515.249

100

I

Loại đất

1

Đất nông nghiệp

403.943

78,39

439.485

359

439.844

85,37

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

43.527

8,45

39.800

39.800

7,72

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

36.939

7,17

35.500

35.500

6,89

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

49.013

9,51

50.240

50.240

9,75

1.3

Đất trồng cây lâu năm

43.294

8,40

60.503

60.503

11,74

1.4

Đất rừng phòng hộ

118.888

23,07

130.450

-4.266

126.184

24,49

1.5

Đất rừng sản xuất

147.877

28,70

165.610

-6.520

159.090

30,88

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

1.133

0,22

2.909

2.909

0,56

1.7

Đất làm muối

120

0,02

120

120

0,02

2

Đất phi nông nghiệp

49.508

9,61

70.239

-309

69.930

13,57

Trong đó:

4

2.1

Đất quốc phòng

674

0,13

1.192

467

1.659

0,32

2.2

Đất an ninh

32

0,01

102

8

110

0,02

2.3

Đất khu công nghiệp

1.445

0,28

8.794

8.794

1,71

2.4

Đất cụm công nghiệp

87

0,02

416

416

0,08

2.5

Đất thương mại dịch vụ

128

0,02

1.407

1.407

0,27

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

644

0,12

585

585

0,11

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

85

0,02

484

484

0,09

2.8

Đất phát triển hạ tầng

16.145

3,13

24.959

-394

24.565

4,77

Trong đó:

+ Đất cơ sở văn hóa

89

0,02

189

189

0,04

+ Đất cơ sở y tế

73

0,01

124

124

0,02

+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

612

0,12

800

800

0,16

+ Đất cơ sở thể dục - thể thao

227

0,04

777

777

0,15

2.9

Đất có di tích, danh thắng

192

0,04

879

879

0,17

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

69

0,01

164

164

0,03

2.11

Đất ở tại nông thôn

8.707

1,69

9.320

9.320

1,81

2.12

Đất ở tại đô thị

1.503

0,29

2.122

2.122

0,50

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

221

0,04

184

184

0,04

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

31

0,01

111

111

0,02

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

62

0,01

73

73

0,01

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

4.581

0,89

4.926

4.926

0,96

3

Đất chưa sử dụng

- Đất chưa sử dụng còn lại

61.844

12,00

5.525

-50

5.475

1,06

- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng

5.019

0,97

4

Đất khu công nghệ cao

190

190

0,04

5

Đất khu kinh tế

45.332

45.332

8,80

6

Đất đô thị

15.124

2,94

27.690

10.845

38.535

7,48

II

Các khu chức năng

1

Khu sản xuất nông nghiệp

40.715

40.715

7,90

2

Khu lâm nghiệp

158.222

158.222

30,71

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

7.295

7.295

1,42

4

Khu phát triển công nghiệp

8.794

8.794

1,71

5

Khu đô thị

38.535

38.535

7,48

6

Khu thương mại - dịch vụ

433

433

0,08

7

Khu dân cư nông thôn

33.818

33.818

6,56

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016-2020

Tổng

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

21.887

4.150

17.737

599

3.752

4.857

4.171

4.358

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

6.661

815

5.846

99

642

1.596

1.645

1.864

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

5.865

814

5.051

99

568

1.427

1.294

1.663

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.228

1.438

4.790

135

1.107

1.254

1.186

1.108

1.3

Đất trồng cây lâu năm

4.931

1.223

3.708

137

1.018

1.174

712

667

1.4

Đất rừng phòng hộ

356

44

312

38

92

77

53

52

1.5

Đất rừng sản xuất

3.515

583

2.932

188

860

702

529

653

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

174

45

129

34

39

46

10

1.7

Đất làm muối

10

1

9

3

6

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

19.723

3.099

16.624

10

16.007

98

9

- 500

Trong đó:

-

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

106

105

1

1

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

186

184

1

1

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

72

14

58

55

3

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

14

7

7

7

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

4.361

18

4.343

4.343

2.6

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải rừng

14.984

2.769

12.214

10

11.664

34

6

500

3

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp

166

39

3

40

37

14

33

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016-2020

Tổng

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

45.934

42.286

3.648

910

791

941

1.006

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

1.250

246

1.004

250

252

502

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

248

246

2

2

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.300

2.252

48

18

22

8

1.3

Đất trồng cây lâu năm

5.968

5.112

855

235

315

305

1.4

Đất rừng phòng hộ

11.317

11.254

63

63

1.5

Đất rừng sản xuất

24.772

23.388

1.384

834

200

200

150

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

309

23

286

8

86

150

42

1.7

Đất làm muối

2

2

2

Đất phi nông nghiệp

2.076

705

1.371

11

319

354

334

352

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

19

10

8

1

7

2.2

Đất an ninh

2

2

1

1

2.3

Đất khu công nghiệp

411

26

385

3

96

147

76

63

2.4

Đất cụm công nghiệp

23

23

10

12

1

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

69

1

68

1

1

18

3

45

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

23

3

20

1

1

12

5

1

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

169

169

68

101

2.8

Đất phát triển hạ tầng

602

221

382

6

137

119

55

65

2.9

Đất có di tích, danh thắng

55

55

42

8

5

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

11

4

6

2

4

2.11

Đất ở tại nông thôn

95

24

71

9

13

26

23

2.12

Đất ở tại đô thị

12

2

9

2

6

1

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1

1

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

2.16

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

202

162

40

7

17

11

5

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

452.225

451.840

448.932

445.491

442.550

439.844

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

44.717

44.589

43.984

42.555

41.164

39.800

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

40.527

40.461

39.868

38.411

37.165

35.500

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

54.770

54.659

53.076

51.822

50.618

50.240

1.3

Đất trồng cây lâu năm

52.033

51.932

62.968

62.002

61.621

60.503

1.4

Đất rừng phòng hộ

132.174

132.148

126.365

126.289

126.236

126.184

1.5

Đất rừng sản xuất

167.059

167.043

160.954

160.428

160.093

159.090

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

1.130

1.111

1.109

1.839

2.231

2.909

1.7

Đất làm muối

129

129

129

126

126

120

2

Đất phi nông nghiệp

52.530

52.919

157.064

61.651

65.867

69.930

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

657

658

1.009

1.540

1.618

1.659

2.2

Đất an ninh

39

39

76

98

106

110

2.3

Đất khu công nghiệp

1.723

1.896

2.657

4.667

6.935

8.794

2.4

Đất cụm công nghiệp

103

119

174

351

416

416

2.5

Đất thương mại dịch vụ

181

189

410

641

721

1.407

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

386

386

446

515

587

585

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

4

4

4

233

361

484

2.8

Đất phát triển hạ tầng

18.287

18.347

20.512

22.068

23.330

24.565

Trong đó:

Đất cơ sở văn hóa

56

57

67

156

171

189

Đất cơ sở y tế

74

74

84

99

109

124

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

651

658

713

745

771

800

Đất cơ sở thể dục - thể thao

251

251

266

354

550

777

2.9

Đất có di tích, danh thắng

101

101

539

665

825

879

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

86

89

101

132

151

164

2.11

Đất ở tại nông thôn

9.629

9.740

9.795

9.821

9.827

9.320

2.12

Đất ở tại đô thị

1.444

1.466

1.601

1.775

1.847

2.122

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

160

160

163

180

185

184

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

99

99

100

109

111

111

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

72

72

72

74

72

73

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

4.723

4.717

4.850

4.902

4.943

4.926

3

Đất chưa sử dụng

10.494

10.490

9.253

8.107

6.833

5.475

4

Đất khu công nghệ cao

190

190

190

5

Đất khu kinh tế

45.332

45.332

45.332

45.332

45.332

45.332

6

Đất đô thị

15.158

15.158

16.055

17.065

22.714

38.535

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, đảm bảo thực hiện theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW và của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 511/TB-VPCP ngày 01 tháng 11 năm 2017.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.

8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất lá rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải,
Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Quảng Ngãi;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN(3)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc